Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2011/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND17 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm: giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 để làm căn cứ:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp khi xác định giá hoặc khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá được xác định hoặc mức trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất quy định tại Phụ lục số 01: Bảng giá đất nông nghiệp.
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 02; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04.
2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:
- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).
- Vị trí 2: áp dụng đối với các vị trí tiếp sau vị trí 1 không ở liền cạnh đường phố và đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt từ ≥ 5 m đến ≤ 14 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
- Vị trí 3:
+ Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt ≥ 2 m và < 5 m.
+ Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng ≥ 5 m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100 m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên, giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.
- Đối với các dự án mới chưa có trong bảng giá đất hoặc các vị trí quy định trên chưa phù hợp, giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường và các điều kiện, thông tin khác có liên quan đến vị trí đất để xác định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
- Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Vị trí đất: Cách xác định như đối với đất ở tại đô thị.
4. Giá đất ở tại các Phụ lục 02, 03, 04 nêu trên quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các khu dân cư mới được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 và Quyết định số 105/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh. Trong trường hợp người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước tối thiểu bằng 70% so với giá quy định tại quy định này.
Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 05.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 06 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).
Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định giá cụ thể.
5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quy định để xác định mức giá đất cụ thể.
1. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 1:
Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
2. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 2:
Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
3. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 3:
Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
4. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4.
1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo sát giá thực tế như đã quy định tại điểm 3 khoản 12, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 và Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ trình Sở Tài chính đối với trường hợp đã có giá trong bảng giá; còn trường hợp khu đất chưa có trong bảng giá của UBND tỉnh mà phải bổ sung thì trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp sau khi đã xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng chức năng trực thuộc phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.
4.1. Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường theo giá đất tại quy định này; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
4.2. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012; thay thế Quyết định số 162/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2011. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Loại đất | Mức giá (đ/m2) | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản | 70,000 | 50,000 |
2 | Đất rừng phòng hộ | 30,000 |
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2)
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.
- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh).
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
|
|
|
|
1 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
| - Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu | 5,944 | 3,566 | 2,318 | 1,623 |
| - Từ ngã 3 Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu | 7,200 | 4,320 | 2,808 | 1,966 |
2 | Đường Ngô Gia Tự |
|
|
|
|
| - Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương | 10,770 | 6,462 | 4,200 | 2,940 |
| - Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo | 19,500 | 11,700 | 7,605 | 5,324 |
| - Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô | 23,400 | 14,040 | 9,126 | 6,388 |
3 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
| - Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường | 17,280 | 10,368 | 6,739 | 4,717 |
| - Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt QL18 | 7,696 | 4,618 | 3,001 | 2,101 |
| - Từ chân cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du | 6,800 | 4,080 | 2,652 | 1,856 |
4 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
| - Từ Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ Cường | 14,160 | 8,496 | 5,522 | 3,866 |
5 | Đường Nguyễn Du | 11,700 | 7,020 | 4,563 | 3,194 |
6 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
| - Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách | 23,400 | 14,040 | 9,126 | 6,388 |
| - Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc | 16,250 | 9,750 | 6,338 | 4,436 |
7 | Đường Nhà Chung |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41 | 19,500 | 11,700 | 7,605 | 5,324 |
| - Từ số nhà 41 đến hết phố | 7,260 | 4,356 | 2,831 | 1,982 |
8 | Đường Hàng Mã |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2 | 15,637 | 9,382 | 6,098 | 4,269 |
| - Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao | 8,117 | 4,870 | 3,166 | 2,216 |
9 | Đường Thiên Đức |
|
|
|
|
| - Từ ngã 3 dốc Đặng (đường đi Hòa Long) đến hết địa phận Vạn An (đường đi Khúc Xuyên) | 5,184 | 3,110 | 2,022 | 1,415 |
| - Từ ngã 3 dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân | 8,600 | 5,160 | 3,354 | 2,348 |
| - Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ | 11,530 | 6,918 | 4,497 | 3,148 |
10 | Đường Hồ Ngọc Lân |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc | 12,960 | 7,776 | 5,054 | 3,538 |
| - Từ ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức | 9,072 | 5,443 | 3,538 | 2,477 |
| - Đoạn vào dự án Vũ Ninh - Kinh Bắc | 9,072 | 5,443 | 3,538 | 2,477 |
11 | Đường Lê Phụng Hiểu |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ | 7,508 | 4,505 | 2,928 | 2,050 |
| - Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức | 5,154 | 3,092 | 2,010 | 1,407 |
12 | Đường Thành Cổ | 8,590 | 5,154 | 3,350 | 2,345 |
13 | Đường Hoàng Quốc Việt |
|
|
|
|
| - Đoạn thuộc địa phận phường Đáp Cầu | 9,000 | 5,400 | 3,510 | 2,457 |
| - Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu | 11,101 | 6,661 | 4,329 | 3,031 |
14 | Đường Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
|
| - Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6 | 17,160 | 10,296 | 6,692 | 4,685 |
| - Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu | 14,300 | 8,580 | 5,577 | 3,904 |
| - Đoạn còn lại (đến tiếp giáp QL1 mới đã XD trải nhựa) | 7,800 | 4,680 | 3,042 | 2,129 |
15 | Đường Như Nguyệt | 2,880 | 1,728 | 1,123 | 786 |
16 | Đường Bà Chúa Kho | 3,456 | 2,074 | 1,348 | 943 |
17 | Đường Trần Lựu | 7,017 | 4,210 | 2,737 | 1,916 |
18 | Đường Đấu Mã |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT | 6,048 | 3,629 | 2,359 | 1,651 |
| - Từ ngã 3 vào trường CNKT đến ngã 3 vào trường Trung học Y tế | 4,032 | 2,419 | 1,572 | 1,101 |
| - Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt | 4,838 | 2,903 | 1,887 | 1,321 |
19 | Đường Rạp Hát | 9,318 | 5,591 | 3,634 | 2,544 |
20 | Đường Chợ Nhớn | 15,552 | 9,331 | 6,065 | 4,246 |
21 | Đường Thành Bắc | 7,669 | 4,601 | 2,991 | 2,094 |
22 | Đường Cổng Tiền | 9,720 | 5,832 | 3,791 | 2,654 |
23 | Đường Vũ Ninh |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ | 6,315 | 3,789 | 2,463 | 1,724 |
| - Đoạn còn lại | 3,946 | 2,368 | 1,539 | 1,077 |
24 | Đường Cổ Mễ | 2,592 | 1,555 | 1,011 | 708 |
25 | Đường Bắc Sơn | 2,419 | 1,451 | 943 | 660 |
26 | Đường Nguyễn Gia Thiều | 23,400 | 14,040 | 9,126 | 6,388 |
27 | Đường Lý Thái Tổ | 10,800 | 6,480 | 4,212 | 2,948 |
28 | Đường Hai Bà Trưng | 12,680 | 7,608 | 4,945 | 3,462 |
29 | Đường Kinh Dương Vương |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên | 14,400 | 8,640 | 5,616 | 3,931 |
| - Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến đường Đấu Mã | 9,600 | 5,760 | 3,744 | 2,621 |
| - Qua đường sắt đến hết tuyến | 7,560 | 4,536 | 2,948 | 2,064 |
30 | Đường Phù Đổng Thiên Vương | 10,800 | 6,480 | 4,212 | 2,948 |
31 | Đường Lê Văn Thịnh | 19,500 | 11,700 | 7,605 | 5,324 |
32 | Đường Nguyên Phi Ỷ Lan | 10,800 | 6,480 | 4,212 | 2,948 |
33 | Đường Nguyễn Cao |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi | 23,400 | 14,040 | 9,126 | 6,388 |
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông | 11,280 | 6,768 | 4,399 | 3,079 |
| - Đoạn còn lại đã trải nhựa | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
34 | Đường Nguyễn Đăng | 6,912 |
|
|
|
35 | Phố Nguyễn Quang Ca | 9,662 |
|
|
|
36 | Phố Phạm Văn Chất | 7,441 |
|
|
|
37 | Phố Nguyễn Giản Thanh | 7,441 |
|
|
|
38 | Phố Lý Chiêu Hoàng | 9,582 |
|
|
|
39 | Phố Ngô Gia Khảm | 7,441 | 4,465 | 2,902 | 2,031 |
40 | Phố Vương Văn Trà | 9,982 | 5,989 | 3,893 | 2,725 |
41 | Đường Mai Bang | 8,368 | 5,021 | 3,264 | 2,284 |
42 | Đường Nguyễn Chiêu Huấn | 7,441 | 4,465 | 2,902 | 2,031 |
43 | Đường Cao Lỗ Vương | 8,064 | 4,838 | 3,145 | 2,201 |
44 | Phố Ngô Miễn Thiệu |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều | 15,000 |
|
|
|
| - Đoạn còn lại | 11,096 |
|
|
|
45 | Phố Lê Quý Đôn | 9,222 |
|
|
|
46 | Phố Vũ Giới | 7,441 |
|
|
|
47 | Phố Vạn Hạnh | 7,441 |
|
|
|
48 | Phố Phúc Sơn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường sắt | 8,640 | 5,184 | 3,370 | 2,359 |
| - Đoạn bên kia đường sắt | 5,600 | 3,360 | 2,184 | 1,529 |
49 | Đường Nguyễn Bỉnh Quân | 7,441 |
|
|
|
50 | Phố Vũ Kiệt |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều | 14,000 | 8,400 | 5,460 | 3,822 |
| - Đoạn còn lại | 13,382 | 8,029 | 5,219 | 3,653 |
51 | Đường Nguyễn Trọng Hiệu | 5,644 |
|
|
|
52 | Phố Nguyễn Hữu Nghiêm | 5,644 |
|
|
|
53 | Phố Nguyễn Xuân Chính | 11,106 |
|
|
|
54 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | 8,768 | 5,261 | 3,420 | 2,394 |
55 | Đường Lý Anh Tông |
|
|
|
|
| Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ | 10,800 | 6,480 | 4,212 | 2,948 |
56 | Đường Hoàng Ngọc Phách | 6,048 | 3,629 | 2,359 | 1,651 |
57 | Đường Kinh Bắc - Hoà Long |
|
|
|
|
| Đường Kinh Bắc - Hoà Long (từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến hết đường Kinh Bắc - Hoà Long) | 8,392 | 5,035 | 3,273 | 2,291 |
58 | Đường Huyền Quang |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao | 10,800 | 6,480 | 4,212 | 2,948 |
| - Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ | 14,515 | 8,709 | 5,661 | 3,963 |
| - Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than | 8,064 | 4,838 | 3,145 | 2,201 |
59 | Đường Đỗ Trọng Vỹ |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ | 12,096 | 7,258 | 4,717 | 3,302 |
60 | Đường Lê Thái Tổ |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 12,096 | 7,258 | 4,717 | 3,302 |
61 | Đường Hàn Thuyên | 12,096 | 7,258 | 4,717 | 3,302 |
62 | Đường Bình Than | 10,513 | 6,308 | 4,100 |
|
63 | Đường Văn Miếu |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10 | 11,760 | 7,056 | 4,586 | 3,210 |
64 | Đường Lý Đạo Thành | 8,400 | 5,040 | 3,276 | 2,293 |
65 | Đường Lửa Hồng | 8,064 | 4,838 | 3,145 | 2,201 |
66 | Đường Ngọc Hân Công Chúa |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo | 11,062 | 6,637 | 4,314 | 3,020 |
67 | Đường Nguyễn Quyền |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo | 6,048 | 3,629 | 2,359 | 1,651 |
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt QL18 | 5,400 | 3,240 | 2,106 | 1,474 |
68 | Đường Lý Thánh Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên | 10,752 | 6,451 | 4,193 | 2,935 |
69 | Đường Lý Thái Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đường Kinh Dương Vương | 15,120 | 9,072 | 5,897 | 4,128 |
70 | Đường Trường Chinh |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương | 5,040 | 3,024 | 1,966 | 1,376 |
71 | Đường Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao | 8,064 | 4,838 | 3,145 |
|
| - Từ đường Nguyễn Cao đến khu dân cư cũ | 6,800 | 4,080 | 2,652 |
|
72 | Đường Lý Cao Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao | 8,064 | 4,838 | 3,145 |
|
73 | Đường Ngô Tất Tố |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 6,720 | 4,032 | 2,621 |
|
74 | Đường Lý Nhân Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 8,064 | 4,838 | 3,145 |
|
75 | Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 9,000 | 5,400 | 3,510 | 2,457 |
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than | 8,064 | 4,838 | 3,145 | 2,201 |
76 | Đường Luy Lâu | 10,770 | 6,462 | 4,200 | 2,940 |
77 | Đường Lý Thần Tông | 8,064 | 4,838 | 3,145 | 2,201 |
78 | Đường Nguyễn Thị Lưu | 8,928 | 5,357 | 3,482 | 2,437 |
79 | Đường từ cống 5 cửa đến điểm tiếp giáp xã Tam Đa | 3,200 | 1,920 | 1,248 | 874 |
80 | Đường QL38 từ giáp địa phận xã Khắc Niệm đến Km5 + 400 | 4,500 | 2,700 | 1,755 | 1,229 |
81 | Đường QL38 đoạn từ Km5 + 400 đến tiếp giáp địa phận huyện Tiên Du | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
82 | Đường HL1 UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188, tờ 19) đến Hết Chợ Và (thửa 208, tờ 19) | 3,200 | 1,920 | 1,248 | 874 |
83 | Đường HL2 từ hết chợ Và (thửa 207 tờ 18) đến Hội trường khu Trần (thửa 173 tờ 16) | 2,800 | 1,680 | 1,092 | 764 |
84 | Đường HL3 từ Đình khu Trần (thửa 172 tờ 16) đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ 16) | 2,500 | 1,500 | 975 | 683 |
85 | Đường QL18 (địa phận phường Vân Dương) | 7,200 | 4,320 | 2,808 | 1,966 |
86 | Đường VD1: từ giáp QL18 (thửa 37 tờ 16) đến (thửa 101 tờ 16) | 4,320 | 2,592 | 1,685 | 1,179 |
87 | Đường VD2: từ (thửa 101 tờ 16) đến hết khu Chu Mẫu (thửa 15 tờ 23) | 3,200 | 1,920 | 1,248 | 874 |
88 | Đường VD3: từ ngã ba bờ hồ (thửa 250 tờ 21) đến địa phận xã Nam Sơn (thửa 636 tờ 34) | 2,500 | 1,500 | 975 | 683 |
89 | Đường VD4: từ ngã ba bờ hồ (thửa 15 tờ 23) đến hết địa phận khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21) | 2,500 | 1,500 | 975 | 683 |
90 | Đường VD5 giáp khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21) đến hết địa phận khu Vân Trại) | 2,500 | 1,500 | 975 | 683 |
91 | Khu nhà ở Mần Non Hoa Sen - Phường Thị Cầu (Mặt cắt đường < = 14m) | 5,500 |
|
|
|
92 | Khu nhà ở Đồng Đìa - Phường Thị Cầu (Mặt cắt đường < = 14m) | 3,400 |
|
|
|
93 | Khu nhà ở Vũ Ninh - Kinh Bắc (đường KB1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
94 | Khu nhà ở An Huy (đường VN16, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 29, 31) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
95 | Khu nhà ở Trường công nhân kỹ thuật (đường ĐP11, 13, 14, 15, 16) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
96 | Khu nhà ở Sáo sậu (đường ĐP7, 8, 9, 10, 11, 12) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
97 | Khu nhà ở Khả Lễ I (đường VC69, 85, 87, 89, 91, 93, 94, 95, 96, 98, 100, 102, 104) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 5,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 6,500 |
|
|
|
98 | Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân I (đường KB16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 27) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
99 | Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân II (đường KB124) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
100 | Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân III (đường KB48, 50, 51, 55, 57, 58, 59, 60, 61, 63, 64, 66) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
101 | Khu nhà ở Hoà Long - Kinh Bắc (đường KB47, 51, 53, 63, 66, 75, 77, 78, 79, 81, 84, 85, 86, 87, 88, 99, H2 |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
102 | Khu nhà ở Việt Trang (đường NX6, 8, 20, 22, 24) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
103 | Khu nhà ở Đồng Dải (đường VN10, 11, 12, 13, 15, 17) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
104 | Khu nhà ở Phúc Hưng (đường KB109, 111) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,000 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,000 |
|
|
|
105 | Khu nhà ở Chu Mẫu - Phường Vân Dương |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 4,000 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 4,500 |
|
|
|
106 | Khu nhà ở Lãm Làng, Lãm Trại - Phường Vân Dương |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 2,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 3,000 |
|
|
|
107 | Khu nhà ở số 9 (đường VC15, 16, 20, 25) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
108 | Khu nhà ở Hoà Đình (đường VC16, 18, 21, 22, 23, 24, 26, 27, 28, 30, 32) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
109 | Khu nhà ở Bồ Sơn (đường VC43, 45, 47, 48, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 66, 70) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
110 | Khu nhà ở số 8 (đường ĐP1, 2, 4, 5, 6) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
111 | Khu nhà ở Ngọc Hân Công Chúa |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
112 | Khu nhà ở số 6 (đường ĐP22) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 6,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 7,500 |
|
|
|
113 | Khu nhà ở Bờ Trạch (đường NX17, 19, 39, đường VC125, 127, 129, 131) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
114 | Khu dãn dân Đọ Xá cách đường Nguyễn Cao > 100m (đường NX26) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
115 | Khu dãn dân Đọ Xá cách đường Nguyễn Cao <= 100m (đường NX11, 13, 14, 26) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 15,000 |
|
|
|
116 | Khu nhà ở Hà Nội cách đường Nguyễn Cao >100m (đường NX11, 13, 14) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,500 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,500 |
|
|
|
117 | Khu nhà ở Hà Nội cách đường Nguyễn Cao <=100m (đường NX11, 13, 14, 26) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 15,000 |
|
|
|
118 | Khu nhà ở Bình Than (đường VC37, 39, 41, 44, 48, 50) |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,000 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,000 |
|
|
|
119 | Khu nhà ở Đại Hoàng Long |
|
|
|
|
| Mặt cắt đường < = 14m | 7,000 |
|
|
|
| Mặt cắt đường > 14m | 8,000 |
|
|
|
120 | Đường trong Khu Thuợng Đồng - Phường Vạn An | 3,000 |
|
|
|
121 | QL1A đoạn thuộc phường Võ Cường và Đại Phúc | 3,600 |
|
|
|
122 | Đường lên nhà khách UBND tỉnh cũ (từ giáp đường Lý Thường Kiệt đến cổng nhà khách cũ) | 3,210 | 1,926 | 1,252 | 876 |
II | THỊ XÃ TỪ SƠN |
|
|
|
|
| Phường Đông Ngàn |
|
|
|
|
1 | Đường 295B (đường QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Từ lối rẽ vào nhà máy Quy chế đến đường Tô Hiến Thành | 16,000 | 9,600 | 6,240 | 4,368 |
| - Từ lối rẽ vào nhà máy Quy chế đến đường Lý Thánh Tông | 14,000 | 8,400 | 5,460 | 3,822 |
| - Đoạn tiếp giáp đường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp |
|
|
|
|
| - Từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường Lý Thánh Tông |
|
|
|
|
2 | Phố Minh Khai |
|
|
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp 295B đến cổng nhà máy quy chế Từ Sơn | 7,000 | 4,200 | 2,730 | 1,911 |
| - Đoạn từ chùa Xuân Thụ đến đường TL287 cũ | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
3 | Phố Trần Phú |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Lê Quang Đạo đến ngã ba khu phố Phù Lưu | 10,680 | 6,408 | 4,165 | 2,916 |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đường Lê Quang Đạo | 10,680 | 6,408 | 4,165 | 2,916 |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến khu tập thể Nhà máy quy chế | 6,480 | 3,888 | 2,527 | 1,769 |
| - Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau | 2,880 | 1,728 | 1,123 | 786 |
| - Từ điểm tiếp giáp 295B đến đường Lê Quang Đạo (Từ điểm tiếp giáp 295B đến cổng chính chợ Từ Sơn) | 16,000 | 9,600 | 6,240 | 4,368 |
| - Đoạn tiếp giáp 295B đến đường Lê Phụng Hiểu (ngõ 6 Trần Phú kéo dài) | 5,322 | 3,193 | 2,076 | 1,453 |
4 | Đường Ngô Gia Tự (đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đường sắt) | 13,350 | 8,010 | 5,207 | 3,645 |
5 | Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn tiếp giáp đường 295B đến đường sắt) | 12,197 | 7,318 | 4,757 | 3,330 |
6 | Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp TL295B đến giao đường Lê Phụng Hiểu) | 7,920 | 4,752 | 3,089 | 2,162 |
7 | Nguyễn Công Hãng (NH8) | 4,752 | 2,851 | 1,853 | 1,297 |
8 | Lý Đạo Thành (NH1) | 5,643 | 3,386 | 2,201 | 1,541 |
9 | Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ) | 6,670 | 4,002 | 2,601 | 1,821 |
10 | Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến khu phố Phù Lưu) | 5,322 | 3,193 | 2,076 | 1,453 |
11 | Đường từ ngã ba tập thể NM quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
12 | Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ) | 4,752 | 2,851 | 1,853 | 1,297 |
13 | Đường từ cổng chính chợ Giàu đến cổng phụ Nhà máy quy chế | 6,480 | 3,888 | 2,527 | 1,769 |
14 | Đường từ tập thể Nhà máy quy chế qua khu phố Phù Lưu đến đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ) | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
15 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B qua khu xuất nhập khẩu đến chợ mới | 8,640 | 5,184 | 3,370 | 2,359 |
16 | Từ khu phố Yên Lã - Tân Hồng qua Xuân Thụ đến TL295B | 5,744 | 3,446 | 2,240 | 1,568 |
17 | Phố Hoàng Quốc Việt | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
18 | Đường Lý Thánh Tông | 7,200 | 4,320 | 2,808 | 1,966 |
| - Đoạn tiếp giáp đường Lý Thánh Tông đến đường TL287 cũ | 4,200 | 2,520 | 1,638 | 1,147 |
| - Đoạn từ cổng khu phố Xuân Thụ đến Ao Xuân Thụ | 2,400 | 1,440 | 936 | 655 |
| Phường Đình Bảng |
|
|
|
|
1 | Đường 295B (Đường QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến đường vào trường Lý Thái Tổ | 13,350 | 8,010 | 5,207 | 3,645 |
| - Đoạn từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp Hà Nội | 13,350 | 8,010 | 5,207 | 3,645 |
2 | Đoạn từ điểm tiếp giáp TL295B qua trường Lý Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng cũ | 5,000 | 3,000 | 1,950 | 1,365 |
3 | Đoạn từ trụ sở UBND phường Đình Bảng cũ đến Đền Đô | 2,340 | 1,404 | 913 | 639 |
4 | Đường từ UBND phường Đình Bảng cũ đến khu đất mới Xuân Đài | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
5 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến chùa Kim Đài | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
6 | Đường từ khu Xuân Đài đến khu Long Vỹ |
|
|
|
|
| - Đoạn trục chính khu Trầm | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
| - Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (khu phố Long Vỹ) | 3,382 | 2,029 | 1,319 | 923 |
7 | Đường trung tâm khu Ao Sen, khu Cao Lâm | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
8 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến hết Nhà máy gạch kiềm tính | 3,000 | 1,800 | 1,170 | 819 |
9 | Phố Tô Hiến Thành (NH5 cũ) | 6,792 | 4,075 | 2,649 | 1,854 |
10 | Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp đường Lê Phụng Hiểu hết phường Đình Bảng) | 8,280 | 4,968 | 3,229 | 2,260 |
11 | Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến đường Lý Thái Tổ) | 4,838 | 2,903 | 1,887 | 1,321 |
12 | Khu nhà ở Ba Gia |
|
|
|
|
| - 14m | 8,000 |
|
|
|
| - 7m | 6,000 |
|
|
|
13 | Khu dân cư dịch vụ Đền Đô |
|
|
|
|
| - 14m | 8,000 |
|
|
|
| - 7m | 6,000 |
|
|
|
14 | Khu đô thị Đình Bảng (Phú Điền) |
|
|
|
|
| - 14m | 8,000 |
|
|
|
| - 7m | 6,000 |
|
|
|
15 | Khu đô thị Đền Đô |
|
|
|
|
| - 14m | 8,000 |
|
|
|
| - 7m | 6,000 |
|
|
|
| Phường Đồng Nguyên |
|
|
|
|
1 | Đường 295B (đường QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp đường TL295 đến hết phường Đồng Nguyên | 9,040 | 5,424 | 3,526 | 2,468 |
2 | Từ dốc Nguyễn đến ngã tư cổng Đình khu phố 3 Cẩm Giang | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
3 | Từ cổng Đình khu phố 3 đến ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
4 | Từ cổng Đình khu phố 3 đến nhà trẻ khu phố 3 Cẩm Giang | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
5 | Từ dốc Bãi Phủ đến cây đa khu phố 5 Cẩm Giang | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
6 | Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đình khu phố Tam Lư | 4,288 | 2,573 | 1,672 | 1,171 |
7 | Đường Nguyễn Quán Quang | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
8 | Từ đình Vĩnh Kiều lớn đến hết khu phố Vĩnh Kiều lớn | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
9 | Từ đường sắt đến hết khu phố Vĩnh Kiều bé | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
10 | Từ đường sắt đến giáp thôn Tiêu Long | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
11 | Đường Lý Thánh Tông | 9,240 | 5,544 | 3,604 | 2,523 |
12 | TL295 từ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn | 4,940 | 2,964 | 1,927 | 1,349 |
13 | Đường giữa làng khu phố Tam Lư lớn | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
14 | Khu đô thị Phú Điền Đồng Nguyên |
|
|
|
|
| - 14m | 7,000 |
|
|
|
| - 7m | 5,000 |
|
|
|
| Phường Trang Hạ |
|
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 13,350 | 8,010 | 5,207 | 3,645 |
2 | Từ điểm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hội trường khu phố Trang Liệt | 3,600 | 2,160 | 1,404 | 983 |
3 | Từ hội trường khu phố Trang Liệt đến cổng làng phía Tây khu phố Trang Liệt | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
4 | Từ đường sắt qua khu phố Bính Hạ đến xóm đá khu phố Trang Liệt | 2,500 | 1,500 | 975 | 683 |
5 | Từ khu nhà ở Phố Mới Trang Hạ (Trường TDTT) qua xóm Dọc đến đường qua hội trường phố Trang Liệt | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
| Phường Đồng Kỵ |
|
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 8,942 | 5,365 | 3,487 | 2,441 |
2 | Đoạn từ tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê | 2,464 | 1,478 | 961 | 673 |
3 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ qua Đồng kỵ đến hết phố | 2,464 | 1,478 | 961 | 673 |
4 | Từ ngã ba Nguyễn Văn Cừ đầu làng khu phố Đồng Kỵ đến giữa khu phố | 2,464 | 1,478 | 961 | 673 |
5 | Đoạn từ điểm tiếp giáp Nguyễn Văn Cừ đến đường đi Tam Sơn | 2,240 | 1,344 | 874 | 612 |
6 | Đường chính trong khu phố Đồng Kỵ | 2,240 | 1,344 | 874 | 612 |
| Phường Châu Khê |
|
|
|
|
1 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cầu Song Tháp | 8,000 | 4,800 | 3,120 | 2,184 |
| - Đoạn từ cầu Song Tháp đến hết khu phố Đa Hội) | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
| - Đoạn tiếp giáp đường Lý Thường Kiệt đến khu công nghiệp Châu Khê | 4,000 | 2,400 | 1,560 | 1,092 |
2 | Từ ngã tư trường học qua khu phố Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
3 | Từ cầu Đồng Phúc đến hết khu phố Đồng Phúc (đường trung tâm khu phố Đồng Phúc) | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
4 | Từ cầu Song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
5 | Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn | 2,688 | 1,613 | 1,048 | 734 |
6 | Đường trung tâm khu phố Trịnh Nguyễn | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
7 | Khu dân cư mới khu Ao cụ Kệ - Đa Hội | 4,032 | 2,419 | 1,572 | 1,101 |
| Phường Tân Hồng |
|
|
|
|
1 | Đường tiếp giáp đường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp đường Lý Thánh Tông | 4,554 | 2,732 | 1,776 | 1,243 |
2 | Đoạn từ trường tiểu học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường | 2,300 | 1,380 | 897 | 628 |
3 | Từ trụ sở UBND phường qua khu phố Dương Lôi đến QL1 mới | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
4 | Đường Lý Thánh Tông | 7,920 | 4,752 | 3,089 | 2,162 |
5 | Từ trụ sở UBND phường đến hết khu Nội Trì | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
6 | Đường trung tâm khu phố Trung Hoà | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
7 | Đường từ khu phố Đại Đình đến khu Nội trì | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
8 | Đường trục chính khu phố Đại Đình (TL 277 cũ) | 2,200 | 1,320 | 858 | 601 |
9 | Khu đô thị Bắc Từ Sơn |
|
|
|
|
| - 14m < Mặt cắt đường <= 22,5m | 7,000 |
|
|
|
| - 7m < Mặt cắt đường <= 14m | 5,000 |
|
|
|
10 | Khu nhà ở Tân Hồng |
|
|
|
|
| - 14m < Mặt cắt đường <= 22,5m | 7,000 |
|
|
|
| - 7m < Mặt cắt đường <= 14m | 5,000 |
|
|
|
III | HUYỆN GIA BÌNH |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 282 |
|
|
|
|
| - Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh | 8,007 | 4,804 |
|
|
| - Đoạn qua thôn Song Quỳnh | 5,985 | 3,591 |
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình | 6,805 | 4,083 |
|
|
| - Đoạn từ Chi nhánh điện Gia Bình đến giáp Xuân Lai | 4,655 | 2,793 |
|
|
2 | Tỉnh lộ 280 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Đông Cứu | 5,986 | 3,592 |
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú | 5,986 | 3,592 |
|
|
3 | Khu dân cư trung tâm huyện lỵ |
|
|
|
|
| - Mặt cắt đường > 14 m | 4,520 |
|
|
|
| - Mặt cắt đường ≤ 14 m | 4,068 |
|
|
|
4 | Khu dân cư mới |
|
|
|
|
| - Mặt cắt đường > 14 m | 4,575 |
|
|
|
| - Mặt cắt đường ≤ 14 m | 4,185 |
|
|
|
5 | Thôn Đông Bình |
|
|
|
|
| - Đoạn nối TL 282 qua trạm bơm đến TL 280 | 2,286 | 1,372 | 892 | 624 |
| - Đoạn từ TL 282 ra vườn cây các Cụ | 2,286 | 1,372 | 892 | 624 |
| - Các trục chính từ TL 282 vào các khu dân cư | 1,827 | 1,096 | 713 | 499 |
6 | Thôn Hương Vinh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ TL 280 qua đình Hương Vinh đến Cầu Lựa | 2,286 | 1,372 | 892 | 624 |
| - Đoạn từ TL 280 theo bờ Nam kênh Bắc đến cầu Lựa | 2,286 | 1,372 | 892 | 624 |
7 | Thôn Phú Ninh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cổng làng qua Chùa đến TL 280 giáp Lòng Thuyền | 2,858 | 1,715 | 1,115 | 780 |
8 | Thôn Song Quỳnh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ TL 282 đi Quỳnh Bội - xã Quỳnh Phú | 2,858 | 1,715 | 1,115 | 780 |
| - Các trục chính từ TL 282 vào trong khu dân cư | 2,286 | 1,372 | 892 | 624 |
9 | Thôn Nội Phú |
|
|
|
|
| - Đoạn từ TL 280 đến chùa Nội Phú | 2,858 | 1,715 | 1,115 | 780 |
IV | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
|
|
|
|
1 | Từ trung tâm (ngã 3 Bách hoá) TT. Thứa đến hết Đông Hương |
|
|
|
|
| - Từ trung tâm TT. Thứa đến hết chợ Thứa | 7,500 | 4,500 | 2,925 | 2,048 |
| - Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương | 6,500 | 3,900 | 2,535 | 1,775 |
2 | Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách hoá) đến hết Táo Đôi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến Phượng Giáo | 6,500 | 3,900 | 2,535 | 1,775 |
| - Đoạn từ Phượng Giáo đến Trung tâm y tế dự phòng | 5,000 | 3,000 | 1,950 | 1,365 |
| - Đoạn từ Trung tâm y tế dự phòng đến ngã tư thôn Bùi, Giàng | 4,000 | 2,400 | 1,560 | 1,092 |
| - Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo Đôi | 3,500 | 2,100 | 1,365 | 956 |
3 | Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến Đạo Sử (cổng Huyện uỷ) | 7,000 | 4,200 | 2,730 | 1,911 |
| - Đoạn từ Đạo Sử (cổng Huyện uỷ) đến bến xe khách | 5,500 | 3,300 | 2,145 | 1,502 |
4 | Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến hết Kim Đào |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến trường Hàn Thuyên | 6,500 | 3,900 | 2,535 | 1,775 |
| - Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết TT. Thứa | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
| - Từ biển báo hết TT. Thứa đến địa phận xã Bình Định | 4,500 | 2,700 | 1,755 | 1,229 |
5 | Các khu dân cư cũ trong TT. Thứa | 1,500 | 900 | 585 | 410 |
V | HUYỆN QUẾ VÕ |
|
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 18 |
|
|
|
|
| - Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao | 7,200 | 4,320 | 2,808 | 1,966 |
| - Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên (thửa 96 tờ bản đồ số 23, TT Phố Mới) | 8,040 | 4,824 | 3,136 | 2,195 |
| - Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 23 TT Phố Mới) đến hết địa phận TT Phố Mới | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
2 | Đường tỉnh lộ 279 (đường 291 cũ) |
|
|
|
|
| - Từ Km8 (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 8) đến ngã ba đi xã Bằng An (thửa đất số 17, tờ bản đồ số11 TT Phố Mới) | 4,800 | 2,880 | 1,872 | 1,310 |
| - Từ ngã ba đi xã Bằng An (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12) đến thửa số 12, tờ bản đồ số 27 TT Phố Mới | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
| - Từ đường quy hoạch 24m đã xây dựng (thửa 79 tờ bản đồ số 27) đến hết địa phận thị trấn (thửa đất số 82, tờ bản đồ địa chính số 43 TT Phố Mới) | 3,600 | 2,160 | 1,404 | 983 |
3 | Đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm Thôn | 4,800 | 2,880 | 1,872 | 1,310 |
4 | Đường 42m (Đang xây dựng) từ Huyện ủy (thửa đất số 46 tờ bản đồ số 20) đến hết địa phận TT Phố Mới (thửa đất số 47 tờ bản đồ số 20 TT Phố Mới,) | 4,200 | 2,520 |
|
|
5 | Đường trục đi vào làng Nghiêm Thôn (thửa đất số 31 tờ bản đồ số 28) đến hết thôn Đỉnh (thửa đất số 80 tờ bản đồ số 31 TT Phố Mới) | 2,482 | 1,489 | 968 | 678 |
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 283 (QL 38 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ | 3,448 | 2,069 |
|
|
| - Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ | 7,428 | 4,457 |
|
|
| - Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi | 6,594 | 3,956 |
|
|
2 | Quốc lộ 38 mới đoạn từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ | 6,084 | 3,650 |
|
|
3 | Đường Nam Kênh Bắc | 6,084 | 3,650 |
|
|
4 | TL282 đoạn từ ngã tư Đông Côi đến hết địa phận thị trấn Hồ | 6,752 | 4,051 |
|
|
5 | Khu nhà ở lô 1 + 2 | 4,200 | 2,520 |
|
|
6 | Khu nhà ở lô 8 | 4,800 | 2,880 |
|
|
7 | Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn Hồ |
|
|
|
|
| - Đường từ QL38 mới đi làng Cả - Đông Côi | 2,800 | 1,680 | 1,092 | 764 |
| - Đường từ TL283 đi ấp Đông Côi, lẽ Đông Côi | 2,500 | 1,500 | 975 | 683 |
| - Đường từ TL283 đi Lạc Thổ Bắc, Lạc Thổ Nam | 2,800 | 1,680 | 1,092 | 764 |
| - Đường từ TL283 đi thôn Tú Tháp và đi UBND xã Song Hồ | 2,800 | 1,680 | 1,092 | 764 |
8 | Trục đường chính trong khu dân cư Bến Hồ | 1,500 | 900 | 585 | 410 |
VII | HUYỆN TIÊN DU |
|
|
|
|
1 | Đường Hai Bà Trưng (QL1 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim | 8,000 | 4,800 | 3,120 | 2,184 |
| - Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh | 7,500 | 4,500 | 2,925 | 2,048 |
2 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du (HL3 cũ) | 6,700 | 4,020 | 2,613 | 1,829 |
| - Đoạn từ đường Tiên Du (HN3 cũ) đến ngã tư Lim | 8,000 | 4,800 | 3,120 | 2,184 |
3 | Đường Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu | 7,000 | 4,200 | 2,730 | 1,911 |
| - Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão | 6,700 | 4,020 | 2,613 | 1,829 |
4 | Phố Nguyễn Danh Nho | 6,700 | 4,020 | 2,613 | 1,829 |
5 | Phố Đồng Chuông | 6,700 | 4,020 | 2,613 | 1,829 |
6 | Phố Liễu Giáp | 6,900 | 4,140 | 2,691 | 1,884 |
7 | Phố Nguyễn Thiên Tích (HL2 cũ) | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
8 | Phố Hồng Vân | 6,500 | 3,900 | 2,535 | 1,775 |
9 | Đường Làng Phúc Hậu (đoạn từ cổng làng đến đường TL270) | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
10 | Đường Hồng Ân ( đoạn từ TL270 đến đường Nguyễn Danh Nho) | 7,000 | 4,200 | 2,730 | 1,911 |
11 | Các khu dân cư cũ TT. Lim | 2,100 | 1,260 | 819 | 573 |
VII | HUYỆN YÊN PHONG |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 286 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba dốc Ngô Nội xã Trung Nghĩa đến hết địa phận TT. Chờ | 8,040 | 4,824 | 3,136 | 2,195 |
2 | Tỉnh lộ 295 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp địa xã Đông Thọ đến Ngã ba xăng dầu | 8,040 | 4,824 | 3,136 | 2,195 |
| - Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến giáp địa phận xã Đông Tiến | 8,000 | 4,800 | 3,120 | 2,184 |
3 | Đường 198 trong Trung tâm huyện Yên Phong | 7,500 | 4,500 | 2,925 | 2,048 |
4 | Tỉnh lộ 277 (271 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Tam Giang đến QL18 | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
| - Đoạn từ QL18 đến TL286 | 6,500 | 3,900 | 2,535 | 1,775 |
| - Đoạn từ ngã tư Bưu điện đi Văn Môn đến hết địa phận TT. Chờ | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,638 |
5 | Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong | 6,700 | 4,020 | 2,613 | 1,829 |
6 | Đất trong khu dân cư cũ (trong làng) | 2,050 | 1,230 | 800 | 560 |
Ghi chú:
1. Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).
2. Vị trí 2: Áp dụng đối với đất các vị trí tiếp sau vị trí đó không ở liền cạnh đường phố và đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có mặt cắt từ ≥ 5m đến ≤ 14 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
3. Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt ≥ 2m và < 5m và ngõ, đường nội bộ có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100 m.
4. Vị trí 4: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.
GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, ĐƯỜNG HUYỆN NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
|
|
1 | QL 38 |
|
|
| - Đoạn từ giáp địa phận phường Võ Cường đến hết DABACO | 6,000 | 3,600 |
| - Đoạn từ tiếp giáp DABACO đến hết địa phận xã Khắc Niệm | 4,500 | 2,700 |
2 | QL18 mới (đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc Xuyên) | 2,000 | 1,200 |
3 | Tỉnh lộ 286 (đoạn Khúc Xuyên, Phong Khê) | 5,100 | 3,060 |
4 | Tỉnh lộ 278 (đoạn thuộc xã Nam Sơn) | 2,500 | 1,500 |
5 | Tỉnh lộ 279 (đoạn thuộc xã Kim Chân) | 2,500 | 1,500 |
6 | QL 1A |
|
|
| Đoạn thuộc xã Kim Chân | 2,500 | 1,500 |
| Đoạn thuộc xã Khắc Niệm | 3,600 | 2,160 |
II | THỊ XÃ TỪ SƠN |
|
|
1 | Tỉnh lộ 295B (QL1A cũ) |
|
|
| - Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên | 9,200 | 5,520 |
2 | Đường TL277 |
|
|
| - Đoạn từ cầu Tiến Bào (giáp Đồng Kỵ) đến giáp địa phận xã Hương Mạc | 8,000 | 4,800 |
| - Đoạn từ xã Hương Mạc (giáp Phù Khê) đến ngã ba Kim Thiều | 6,800 | 4,080 |
| - Đoạn từ ngã ba Kim Thiều xã Hương Mạc đến giáp Yên Phong | 5,630 | 3,378 |
| - Đoạn từ giáp phường Đình Bảng đến hết xã Phù Chẩn | 2,884 | 1,730 |
3 | TL295 từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên Phong đến giáp phường Đồng Nguyên | 7,500 | 4,500 |
4 | QL1A thuộc địa phận TX Từ Sơn | 3,500 | 2,100 |
5 | Khu đô thị mới Nam Từ Sơn |
|
|
| - 14m< Mặt cắt đường <= 22.5m | 6,000 |
|
| - 7m< Mặt cắt đường <= 14m | 4,500 |
|
6 | Khu nhà ở xã Phù Khê |
|
|
| - 14m< Mặt cắt đường <= 22.5m | 6,000 |
|
| - 7m< Mặt cắt đường <= 14m | 4,500 |
|
III | HUYỆN GIA BÌNH |
|
|
1 | Tỉnh lộ 282 |
|
|
| - Từ tiếp giáp huyện Thuận thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái | 5,335 | 3,201 |
| - Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình | 4,955 | 2,973 |
| - Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng | 3,875 | 2,325 |
| - Đoạn từ cống Khoai đến đường vào thôn Hương Triện - xã Nhân Thắng | 4,756 | 2,854 |
| - Đoạn từ đường vào thôn Hương Triện - xã Nhân Thắng đến cống Ngụ - xã Nhân Thắng | 4,940 | 2,964 |
| - Đoạn từ cống Ngụ đến hội trường thôn Cầu Đào | 7,110 | 4,266 |
| - Đoạn từ hội trường thôn Cầu Đào đến hết thôn Cầu Đào | 6,325 | 3,795 |
| - Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình Dương | 4,125 | 2,475 |
| - Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ | 5,510 | 3,306 |
| - Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến đường vào thôn Cao Thọ - xã Vạn Ninh | 4,915 | 2,949 |
| - Từ đường vào thôn thôn Cao Thọ đến đê Đại Hà - xã Cao Đức | 3,946 | 2,368 |
2 | Tỉnh lộ 280 |
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp huyện thuận Thành đến đình An Quang - xã Lãng Ngâm | 2,357 | 1,414 |
| - Từ đình An Quang đến đường vào thôn Yên Việt - xã Đông Cứu | 3,264 | 1,958 |
| - Từ đường vào thôn Yên Việt đến giáp thị trấn Gia Bình | 4,718 | 2,831 |
| - Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng | 3,525 | 2,115 |
3 | Tỉnh lộ 284 |
|
|
| - Từ tiếp giáp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái | 1,885 | 1,131 |
| - Đoạn qua xã Đại Bái | 4,678 | 2,807 |
| - Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài | 2,130 | 1,278 |
4 | Tỉnh lộ 285 |
|
|
| - Từ giáp TL282 đến đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng | 7,110 | 4,266 |
| - Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu | 2,886 | 1,732 |
| - Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai | 2,190 | 1,314 |
IV | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
|
|
1 | Tỉnh lộ 280 |
|
|
| - Từ tiếp giáp Thị trấn Thứa đến hết địa phận xã Bình Định | 1,500 | 900 |
| - Từ tiếp giáp Thị trấn Thứa đến cầu Móng | 5,000 | 3,000 |
| - Từ giáp địa phận xã Bình Định đến hết Cầu Sen | 3,000 | 1,800 |
2 | Tỉnh lộ 281 |
|
|
| - Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hoà | 3,000 | 1,800 |
| - Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò | 3,500 | 2,100 |
| - Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh | 5,000 | 3,000 |
| - Từ tiếp giáp An Thịnh đến nghĩa trang xã Trung Kênh | 4,500 | 2,700 |
| - Từ nghĩa trang xã Trung Kênh đến dốc đê Kênh Vàng | 5,000 | 3,000 |
3 | Tỉnh lộ 284 |
|
|
| - Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến Cầu Tranh | 3,800 | 2,280 |
| - Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai | 1,500 | 900 |
| - Từ ngã ba cây xăng Tân Lãng đến hết địa phận xã Tân Lãng | 4,500 | 2,700 |
4 | Tỉnh lộ 285 |
|
|
| - Từ địa phận huyện Gia Bình đến cầu Phương | 2,000 | 1,200 |
| - Từ cầu Phương đến đê hữu Thái Bình | 1,500 | 900 |
5 | Huyện lộ |
|
|
| - Từ Công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi | 2,500 | 1,500 |
| - Từ Phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lương | 1,500 | 900 |
V | HUYỆN QUẾ VÕ |
|
|
1 | Quốc lộ 18 |
|
|
| - Đoạn tiếp giáp TP Bắc Ninh đến đầu công ty TNHH Bình Nguyên (xã Phương Liễu) | 6,389 | 3,833 |
| - Từ công ty TNHH Bình Nguyên đến Km9 (xã Phượng Mao) | 7,319 | 4,391 |
| - Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng | 4,550 | 2,730 |
| - Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên | 3,226 | 1,936 |
| - Đoạn còn lại | 2,259 | 1,355 |
2 | Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ) |
|
|
| - Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới | 2,384 | 1,430 |
| - Đoạn qua xã Phượng Mao | 3,600 | 2,160 |
| - Đoạn từ giáp địa phận xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai | 2,363 | 1,418 |
3 | Đường Bắc Kinh đoạn từ ngã ba chợ Nội Doi đến hết địa phận xã Đại Xuân | 2,268 | 1,361 |
4 | Đường quy hoạch 36m (Huyện lộ) |
|
|
| - Đoạn từ tiếp giáp QL18 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao | 7,200 | 4,320 |
| - Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao | 6,080 | 3,648 |
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
|
|
1 | Quốc lộ 38 cũ |
|
|
| - Đoạn qua địa phận xã Trạm Lộ (từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ cũ) | 6,363 | 3,818 |
| - Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương | 4,419 | 2,651 |
2 | Tỉnh lộ 282 |
|
|
| - Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương | 7,384 | 4,430 |
| - Từ giáp Thanh Khương đến hết địa phận xã Gia Đông | 6,213 | 3,728 |
| - Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến hết địa phận xã An Bình | 6,213 | 3,728 |
3 | Tỉnh lộ 281 |
|
|
| - Đoạn đường từ QL38 đi Nông trường Tam Thiên Mẫu đến hết địa phận xã Nghĩa Đạo | 2,340 | 1,404 |
| - Đoạn từ QL38 đi UBND xã Ninh Xá đến hết địa phận xã Ninh Xá | 2,700 | 1,620 |
| - Đoạn đường tiếp giáp xã Ninh Xá đến hết địa phận xã Nguyệt Đức | 2,340 | 1,404 |
4 | Tỉnh lộ 283 |
|
|
| - Đoạn đường từ dốc đê Bút Tháp đến hết địa phận xã Đình Tổ (đoạn đi qua xã Đình Tổ) | 4,500 | 2,700 |
| - Đoạn tiếp giáp xã Đình Tổ đến hết địa phận xã Trí Quả | 4,500 | 2,700 |
| - Đoạn tiếp giáp xã Trí Quả đến hết địa phận xã Hà Mãn | 2,819 | 1,691 |
| - Đoạn tiếp giáp xã Hà Mãn đến hết địa phận xã Song Liễu | 2,400 | 1,440 |
5 | Đoạn đường từ TL282 đi xã Nguyệt Đức | 2,700 | 1,620 |
6 | Đất ở khu đô thị Bắc Hà và khu đô thị Khai Sơn | 4,100 | 2,460 |
VII | HUYỆN TIÊN DU |
|
|
1 | Tỉnh lộ 295B (Quốc lộ 1A cũ) |
|
|
| - Đoạn từ địa phận Lim đến giáp thị xã Từ Sơn | 6,700 | 4,020 |
2 | Quốc lộ 38 |
|
|
| - Đoạn từ địa phận xã Lạc Vệ đến cầu Hồ | 5,000 | 3,000 |
3 | Tỉnh lộ 276 (270 cũ) |
|
|
| - Đoạn từ điểm đầu thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm | 3,000 | 1,800 |
| - Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT. Lim | 5,600 | 3,360 |
| - Đoạn thuộc xã Liên Bão | 7,500 | 4,500 |
| - Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến đường Bách Môn - Lạc Vệ | 3,000 | 1,800 |
| - Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn | 5,000 | 3,000 |
| - Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích | 3,000 | 1,800 |
| - Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng | 2,000 | 1,200 |
| - Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến QL38 | 3,500 | 2,100 |
4 | Tỉnh lộ 287 |
|
|
| - Đoạn từ giáp thị xã Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn | 5,000 | 3,000 |
| - Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn | 4,000 | 2,400 |
| - Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến TL276 (TL270 cũ) | 3,500 | 2,100 |
5 | Huyện lộ Bách Môn - Lạc Vệ |
|
|
| - Đoạn từ TL276 đến Quốc lộ 38 | 2,500 | 1,500 |
| - Đoạn từ Quốc lộ 38 đến hết địa phận thôn An Động - xã Lạc Vệ | 2,100 | 1,260 |
6 | Huyện lộ Cống Bựu - Đại Đồng |
|
|
| - Đoạn thuộc xã Liên Bão | 3,000 | 1,800 |
| - Đoạn thuộc xã Hoàn Sơn | 3,000 | 1,800 |
| - Đoạn còn lại | 2,000 | 1,200 |
7 | Huyện lộ Chợ Sơn - Minh Đạo | 2,500 | 1,500 |
8 | Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn | 2,500 | 1,500 |
9 | QL1A thuộc địa phận huyện Tiên Du | 3,000 | 1,800 |
VIII | HUYỆN YÊN PHONG |
|
|
1 | Tỉnh lộ 295 |
|
|
| - Đoạn qua xã Đông Thọ đến tiếp giáp Thị trấn Chờ | 7,500 | 4,500 |
| - Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đi Đông Xuyên | 7,000 | 4,200 |
2 | Tỉnh lộ 286 |
|
|
| - Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phong đến nút giao QL18 với TL286 | 7,000 | 4,200 |
| - Đoạn từ tiếp giáp nút giao QL18 với TL286 đến ngã ba dốc Ngô Nội xã Trung Nghĩa | 6,000 | 3,600 |
| - Đoạn từ giáp địa phận TT, Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ | 7,500 | 4,500 |
| - Đoạn qua địa phận xã Hoà Tiến | 7,000 | 4,200 |
3 | Tỉnh lộ 277 |
|
|
| - Đoạn từ tiếp giáp TT. Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn | 5,500 | 3,300 |
| - Đoạn qua địa phận xã Tam Giang | 4,000 | 2,400 |
Ghi chú:
1. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.
2. Ngoài 100 m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Địa bàn, khu vực đất | Mức giá (1,000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Khắc Niệm, Phong Khê |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2,250 | 1,575 | 1,103 | 772 |
| Khu vực 2 | 1,750 | 1,225 | 858 | 600 |
| Khu vực 3 | 1,350 | 945 | 662 | 463 |
2 | Nhóm 2: Nam Sơn, Kim Chân, Khúc Xuyên, Hoà Long |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,900 | 1,330 | 931 | 652 |
| Khu vực 2 | 1,500 | 1,050 | 735 | 515 |
| Khu vực 3 | 1,200 | 840 | 588 | 412 |
II | THỊ XÃ TỪ SƠN |
|
|
|
|
1 | Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2,250 | 1,575 | 1,103 | 772 |
| Khu vực 2 | 1,550 | 1,085 | 760 | 532 |
| Khu vực 3 | 1,100 | 770 | 539 | 377 |
III | HUYỆN GIA BÌNH |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương, Xuân Lai |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2,050 | 1,435 | 1,005 | 703 |
| Khu vực 2 | 1,435 | 1,005 | 703 | 492 |
| Khu vực 3 | 1,005 | 704 | 492 | 345 |
2 | Nhóm 2: Các xã Lãng Ngâm, Đại Lai, Thái Bảo, Cao Đức, Quỳnh Phú |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,800 | 1,260 | 882 | 617 |
| Khu vực 2 | 1,260 | 882 | 617 | 432 |
| Khu vực 3 | 882 | 617 | 432 | 303 |
3 | Nhóm 3: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,472 | 1,030 | 721 | 505 |
| Khu vực 2 | 1,178 | 825 | 577 | 404 |
| Khu vực 3 | 825 | 578 | 404 | 283 |
IV | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,800 | 1,260 | 882 | 617 |
| Khu vực 2 | 1,260 | 882 | 617 | 432 |
| Khu vực 3 | 882 | 617 | 432 | 303 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,500 | 1,050 | 735 | 515 |
| Khu vực 2 | 1,050 | 735 | 515 | 360 |
| Khu vực 3 | 735 | 515 | 360 | 260 |
V | HUYỆN QUẾ VÕ |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Phượng Mao, Phương Liễu |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2,240 | 1,568 | 1,098 | 768 |
| Khu vực 2 | 1,568 | 1,098 | 768 | 538 |
| Khu vực 3 | 1,098 | 769 | 538 | 377 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,890 | 1,323 | 926 | 648 |
| Khu vực 2 | 1,323 | 926 | 648 | 454 |
| Khu vực 3 | 927 | 649 | 454 | 318 |
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương, |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2,250 | 1,575 | 1,103 | 772 |
| Khu vực 2 | 1,792 | 1,254 | 878 | 615 |
| Khu vực 3 | 1,176 | 823 | 576 | 403 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,920 | 1,344 | 941 | 659 |
| Khu vực 2 | 1,344 | 941 | 659 | 461 |
| Khu vực 3 | 873 | 611 | 428 | 299 |
VII | HUYỆN TIÊN DU |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Nội Duệ, Liên Bão |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2,100 | 1,470 | 1,029 | 720 |
| Khu vực 2 | 1,600 | 1,120 | 784 | 549 |
| Khu vực 3 | 1,000 | 700 | 490 | 343 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,600 | 1,120 | 784 | 549 |
| Khu vực 2 | 1,120 | 784 | 549 | 384 |
| Khu vực 3 | 784 | 549 | 384 | 269 |
VIII | HUYỆN YÊN PHONG |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Văn Môn, Yên Phụ, Đông Thọ, Đông Phong |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,900 | 1,330 | 931 | 652 |
| Khu vực 2 | 1,330 | 931 | 652 | 456 |
| Khu vực 3 | 931 | 652 | 456 | 319 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,600 | 1,120 | 784 | 549 |
| Khu vực 2 | 1,120 | 784 | 549 | 384 |
| Khu vực 3 | 784 | 549 | 384 | 269 |
Ghi chú:
1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
2. Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã.
3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Địa bàn | Giá đất ở cùng vị trí (%) | Tỷ lệ mức giá xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%) |
1 | Thành phố Bắc Ninh | 100 | 70 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 100 | 70 |
3 | Huyện Tiên Du | 100 | 70 |
4 | Huyện Yên Phong | 100 | 70 |
5 | Huyện Thuận Thành | 100 | 70 |
6 | Huyện Quế Võ | 100 | 70 |
7 | Huyện Gia Bình | 100 | 70 |
8 | Huyện Lương Tài | 100 | 70 |
PHỤ LỤC SỐ 06:
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Địa bàn | Mức giá (1,000 đ/m2) |
1 | Thành phố Bắc Ninh | 1,300 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 1,100 |
3 | Huyện Tiên Du | 1,100 |
4 | Huyện Yên Phong | 920 |
5 | Huyện Thuận Thành | 920 |
6 | Huyện Quế Võ | 920 |
7 | Huyện Gia Bình | 820 |
8 | Huyện Lương Tài | 820 |
- 1Quyết định 162/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 60/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 140/2012/QĐ-UBND về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2013
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 162/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 140/2012/QĐ-UBND về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2013
- 3Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về Quy chế xác định giá đất dự án được Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 105/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xác định giá đất dự án được Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Quyết định 60/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND17 về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2012
Quyết định 155/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 155/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra