Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1546/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 26 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/08/2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày 25/02/2009 của Bộ Y tế về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành Y tế;
- Căn cứ Quyết định số 2360/QĐ-BYT ngày 05/7/2011 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2011-2015;
- Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 456/TTr-SYT ngày 04/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý ngành Y tế tỉnh Nghệ An” giai đoạn 2013 - 2015 với các nội dung chủ yếu sau:
1.1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trong toàn Ngành; đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; Đồng bộ hạ tầng Công nghệ thông tin có sự thống nhất quy hoạch toàn ngành; Nâng cao trình độ Công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ phục vụ công tác quản lý điều hành và chuyên môn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Thiết lập hạ tầng kỹ thuật Công nghệ thông tin, tổ chức mua sắm thiết bị lắp đặt cho các đơn vị với các kiến trúc phù hợp;
- Xây dựng 100% mạng LAN cho tất cả các đơn vị trong ngành Y tế Nghệ An có kết nối Internet tốc độ cao;
- Ứng dụng phần mềm tổng thể phục vụ công tác quản lý, điều hành (bao gồm các phân hệ quản lý nhân sự, báo cáo, thống kê các nghiệp vụ y tế, quản lý tài sản, trung tâm dữ liệu tập trung...)
- Triển khai đào tạo, phổ cập kiến thức Công nghệ thông tin cho các đơn vị.
- Xác định cơ cấu tổ chức nhân lực để quản lý, vận hành hệ thống, chương trình huấn luyện, đào tạo, chuyển giao công nghệ của hệ thống;
- 100% các bệnh viện tỉnh và tuyến huyện được trang bị đủ máy tính, có kết nối mạng LAN và Internet băng thông rộng.
- 100% các đơn vị trong ngành thực hiện báo cáo định kỳ và trao đổi thông tin qua mạng Internet.
- Ứng dụng phần mềm quản lý Bệnh viện và bệnh án điện tử tại các bệnh viện trong tỉnh, và các chương trình phần mềm hỗ trợ quản lý và nghiệp vụ khác theo yêu cầu riêng.
- Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tại Văn phòng Sở Y tế.
- Xây dựng cổng thông tin y tế điện tử của ngành được tích hợp với hầu hết dịch vụ công phục vụ cho lợi ích của người dân và doanh nghiệp (dịch vụ công quản lý, cấp phép hành nghề y, dược tư nhân…).
- Tập trung công tác đào tạo và tuyển mới đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin đủ các trình độ: trên đại học, đại học, cao đẳng,… để phục vụ cho việc triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong ngành Y tế. Đẩy nhanh tốc độ phổ cập công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong ngành, nâng cao trình độ hiểu biết của cán bộ. Phấn đấu đến năm 2015, 100 % cán bộ chuyên môn ngành y tế tuyến huyện trở lên sử dụng được các phần mềm ứng dụng đã trang bị trong hoạt động chuyên môn.
2.1. Phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông
- Đảm bảo 100% các đơn vị trong ngành y tế của tỉnh có mạng nội bộ (LAN)
- Trang bị đủ máy tính cho cán bộ để sử dụng phục vụ công tác quản lý điều hành cũng như công tác chuyên môn.
- Đảm bảo 100% các đơn vị trong ngành có kết nối mạng Internet tốc độ cao
2.2. Phát triển nguồn nhân lực CNTT:
Để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án việc phát triển nguồn nhân lực ứng dụng CNTT là điều rất cần thiết.
Khuyến khích các đơn vị trong toàn ngành y tế tổ chức các loại hình đào tạo bồi dưỡng về nguồn nhân lực nhằm đáp ứng về yêu cầu ứng dụng CNTT:
Đào tạo tin học cơ bản:
Tin học văn phòng: Word, Excel…
Quản lý, trao đổi công việc với thư điện tử (email)
Khai thác tài nguyên và các tiện ích trên internet
Các ứng dụng trên Windows
Đào tạo ứng dụng phần mềm:
Hiểu biết về phần mềm
Chức năng phần mềm
Thao tác trên phần mềm
Xử lý những sự cố phát sinh…
Đào tạo quản trị mạng:
Căn bản về mạng máy tính.
Quản trị và vận hành môi trường mạng Microsoft Windows Server (Các phiên bản tử 2008 trở lên)
Thiết kế, quản trị và duy trì kiến trúc hạ tầng mạng Microsoft Windows Server (Các phiên bản tử 2008 trở lên)
Bảo mật với ISA (phiên bản mới nhất)
Quản lý email bằng Exchange Server (phiên bản mới nhất)…
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực đối với các đơn vị thuộc những vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
Tập trung công tác đào tạo và tuyển mới đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin đủ các trình độ: trên đại học, đại học, cao đẳng,… để phục vụ cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong ngành Y tế. Đẩy nhanh tốc độ phổ cập công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong ngành, nâng cao trình độ hiểu biết của cán bộ.
Thành lập các tổ, bộ phận CNTT tại Văn phòng Sở Y tế và các đơn vị.
2.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin:
- Triển khai phần mềm phục vụ công tác quản lý văn bản và điều hành trong toàn ngành y tế.
- Triển khai các phần mềm quản lý nhân sự, phục vụ công tác tổ chức.
- Xây dựng phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện và triển khai ứng dụng cho các bệnh viện, trung tâm y tế phục vụ công tác khám, chữa bệnh.
- Xây dựng hệ thống phần mềm một cửa điện tử để phục vụ công tác hành chính giữa ngành y tế với các cá nhân, tổ chức và cộng đồng trong phạm vi toàn tỉnh.
- Xây dựng cổng thông tin y tế điện tử của ngành trên cổng TTĐT tỉnh Nghệ An, được tích hợp với hầu hết dịch vụ công phục vụ cho lợi ích của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng 100% các cổng thông tin thành phần cho các đơn vị trong ngành và được tích hợp vào Cổng TTĐT của Ngành Y tế.
3.1. Giải pháp về công tác quản lý.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế do 01 Phó Giám đốc làm trưởng ban để đảm bảo công tác chỉ đạo, triển khai đề án có hiệu quả.
- Xây dựng và ban hành các quy định về sử dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể về xây dựng hệ thống thông tin bao gồm kết cấu hạ tầng, phần mền ứng dụng, cung cấp dịch vụ nhằm nhất thể hoá các mạng máy vi tính trong toàn ngành y tế.
- Xây dựng quy chế quản lý chặt chẽ và có hiệu quả các dự án về CNTT, đảm bảo tính thống nhất trên toàn mạng.
3.2. Giải pháp về triển khai hạ tầng.
- Trên cơ sở số liệu khảo sát hiện trạng tại các đơn vị, khi triển khai các dự án cụ thể phải tận dụng được tối đa hạ tầng hiện có, chỉ đầu tư bổ sung những hạng mục chưa có hoặc có nhưng cấu hình thấp không đáp ứng được để tránh lãng phí trong đầu tư.
- Khi triển khai hạ tầng, đầu tư thiết bị phải xem xét lựa chọn những thiết bị phù hợp, công nghệ mới để có thể sử dụng trong thời gian dài, trách tình trạng lựa chọn thiết bị lạc hậu về công nghệ.
3.3. Giải pháp về triển khai phần mềm ứng dụng.
- Các phần mềm ứng dụng khi xây dựng phải đảm bảo theo các quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Quyết định số 5573/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Tiêu chí phần mềm và nội dung một số phân hệ phần mềm tin học quản lý bệnh viện”;
- Đối với các hệ phần mềm quản lý và điều hành, cần nghiên cứu sử dụng các phần mềm dùng chung đã có để sử dụng. Chỉ đầu tư xây dựng hoặc xây dựng bổ sung các chức năng nếu phần mềm dùng chung không đáp ứng được.
- Đối với phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện: Trên cơ sở nghiên cứu các phần mềm đã áp dụng tại các đơn vị, lựa chọn phần mềm đáp ứng tốt các yêu cầu về quản lý tổng thể bệnh viện, bổ sung các chức năng để xây dựng thành phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện dùng chung cho tất cả các đơn vị trong toàn ngành y tế tỉnh để đảm bảo tính thống nhất về mặt công nghệ, thuận tiện trong việc tích hợp dữ liệu, kết nối dữ liệu toàn ngành. Việc chỉ xây dựng 01 phần mềm tổng thể quản lý bệnh viện dùng chung cho toàn ngành sẽ tiết kiệm được chi phí so với việc triển khai đơn lẻ tại các đơn vị vì chỉ bỏ chi phí xây dựng phần mềm 01 lần, khi triển khai tại các đơn vị chỉ mất phí chuyển giao và đào tạo.
Trước khi triển khai diện rộng, Sở Y tế cần tham khảo ý kiến của Cục CNTT Bộ Y tế về các chức năng, khả năng tích hợp với các hệ thống dùng chung của Bộ Y tế để đảm bảo việc kết nối với hệ thống quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế trong tương lai.
3.4. Giải pháp huy động vốn.
Trên cơ sở các nội dung của đề án được phê duyệt, huy động tối đa các nguồn vốn để triển khai đề án, cụ thể:
- Yêu cầu các đơn vị thụ hưởng tiết kiệm nguồn chi thường xuyên 20% để triển khai dự án tại đơn vị.
- Cân đối nguồn thu từ dịch vụ y tế để trích một phần kinh phí thực hiện đề án.
- Huy động nguồn vốn ODA, vốn trái phiếu chính phủ.
- Đề nghị các doanh nghiệp, tổ chức tham gia cung cấp một số nội dung của đề án theo hình thức xã hội hóa.
- Vốn bố trí hàng năm từ nguồn ngân sách.
Tổng nguồn vốn của Đề án: 38.681.340.000 đồng.
Trong đó:
- Nguồn TW và Dự án WB: 16.340.000.000 đồng.
- Nguồn Ngân sách tỉnh: 12.000.000.000 đồng.
- Nguồn tự có của đơn vị: 10.341.000.000 đồng.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm | Nguồn vốn | Tổng | |
2013 | Nguồn ngân sách Trung ương và Dự án WB | 5,828 | 13,797 |
Nguồn ngân sách tỉnh | 4,280 | ||
Nguồn tự có của các đơn vị | 3,689 | ||
2014 | Nguồn ngân sách Trung ương và Dự án WB | 4,616 | 10,928 |
Nguồn ngân sách tỉnh | 3,390 | ||
Nguồn tự có của các đơn vị | 2,922 | ||
2015 | Nguồn ngân sách Trung ương và Dự án WB | 5,896 | 13,956 |
Nguồn ngân sách tỉnh | 4,330 | ||
Nguồn tự có của các đơn vị | 3,730 | ||
Tổng | 38,681 |
Việc thực hiện Đề án là hết sức cần thiết, tuy nhiên với các hạng mục dự án nhiều và kinh phí tương đối lớn vì vậy để Đề án được triển khai hiệu quả và thành công, đề án xây dựng lộ trình thực hiện cụ thể theo từng năm như sau:
a) Năm 2013:
Triển khai một số hạng mục như sau:
- Xây dựng mạng LAN cho Văn phòng sở Y tế.
- Xây dựng cơ sở dự liệu và hệ thống phần mềm quản lý và điều hành cho toàn ngành y tế tỉnh.
- Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tại Sở Y tế, triển khai một số dịch vụ công mức độ 3 của ngành y tế trên cổng thông tin điện tử (đăng ký hành nghề y dược tư nhân, tư vấn khám chữa bệnh trực tuyến)
- Xây dựng phần mềm tổng thể quản lý bệnh viện và triển khai thử nghiệm tại một số bệnh viện công lập.
Khái toán kinh phí thực hiện:
STT | Đơn vị triển khai | Tổng mức đầu tư |
A | Đầu tư các hạng mục CNTT tại Sở Y tế | 3.500.000.000 |
1 | Xây dựng mạng nội bộ (Lan) cho Sở Y tế | 500.000.000 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống phần mềm quản lý và điều hành cho toàn ngành y tế tỉnh. | 2.000.000.000 |
3 | Xây dựng hệ thống một cửa điện tử, Triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Trong đó: - Hạ tầng, thiết bị CNTT - Chuyển giao phần mềm, đào tạo | 1.000.000.000
950.000.000 50.000.000 |
B | Đầu tư các hạng mục CNTT tại các đơn vị. | 8.691.720.000 |
1 | Bệnh viện Y học CT | 1,164,020,000 |
2 | BV Tâm thần | 1,383,440,000 |
3 | BVĐK Thanh Chương | 1,549,940,000 |
4 | BVĐK Anh Sơn | 1,588,940,000 |
5 | BVĐKQùy Hợp | 1,573,940,000 |
6 | BVĐK Đô Lương | 1,431,440,000 |
Tổng mức đầu tư giai đoạn 2012-2013 | 12,191,720,000 |
b) Năm 2014: Triển khai tại các đơn vị như sau:
STT | Đơn vị triển khai | Tổng mức đầu tư |
1 | BV Ung bướu | 1,339,520,000 |
2 | Bệnh viện ĐD-PHCN | 1,222,520,000 |
3 | BVĐK huyện Tân Kỳ | 1,456,940,000 |
4 | BVĐK Thành phố Vinh | 1,404,020,000 |
5 | BVĐK Thị xã Cửa Lò | 1,242,020,000 |
6 | BVĐK Quỳ Châu | 1,495,940,000 |
7 | TT Y tế Nghĩa đàn | 1,339,520,000 |
Tổng mức đầu tư giai đoạn 2014 | 9,656,900,000 |
c) Năm 2015: Triển khai các hạng mục tại các đơn vị sau:
STT | Hạng mục, Đơn vị triển khai | Tổng mức đầu tư |
1 | BVĐK Nam Đàn | 1,218,020,000 |
2 | BVĐK Yên Thành | 1,192,520,000 |
3 | BVĐK Nghi Lộc | 1,116,020,000 |
4 | BV ĐKKV Tây Nam | 1,404,020,000 |
5 | BVĐK Hưng Nguyên | 1,129,520,000 |
6 | BVĐK Kỳ Sơn | 1,554,440,000 |
7 | BVĐK Tương Dương | 1,569,440,000 |
8 | Bệnh viện Mắt | 1,573,940,000 |
9 | BV Chấn thương chỉnh hình | 1,573,940,000 |
Tổng đầu tư giai đoạn 2015 | 12,331,860,000 |
5.2. Phân công trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện có hiệu quả đề án được phê duyệt.
- Định kỳ, hàng quý tổ chức kiểm tra, giám sát báo cáo UBND tỉnh về kết quả đạt được, khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đề án.
- Nghiên cứu đề xuất, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc thực hiện đề án.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện đề án gửi Sở Tài chính thẩm định
+ Phối hợp với Sở Y tế trong việc triển khai các dự án cụ thể trong phạm vi đề án.
+ Chịu trách nhiệm huy động và cân đối các nguồn lực đầu tư. Bố trí kinh phí hàng năm để đảm bảo kịp tiến độ thực hiện đề án.
+ Chỉ đạo các Chủ đầu tư có liên quan rà soát lại các hạng mục đầu tư đã được phê duyệt thực hiện từ năm 2011 trở đi để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung nếu thấy cần thiết.
+ Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các cơ sở trực thuộc sở y tế thực hiện các chế độ chính sách về tài chính.
+ Hàng năm, trên cơ sở dự kiến kinh phí thực hiện Đề án, dự toán kinh phí sự nghiệp y tế do Sở Y tế lập, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu bố trí kinh phí thường xuyên và kinh phí đặc thù (mua sắm, đào tạo...) báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt.
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện kinh phí của chủ đầu tư trên cơ sở dự toán đã được phê duyệt.
4. Sở Thông Tin và Truyền Thông
+ Hỗ trợ việc tích hợp, kết nối với cổng thông tin điện tử của tỉnh.
+ Hỗ trợ Sở Y tế trong việc xây dựng các dự án cụ thể.
+ Căn cứ lộ trình triển khai đề án để bổ sung vào kế hoạch phát triển CNTT hàng năm của tỉnh.
5. Các Sở, Ngành liên quan
Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế tạo điều kiện cho đầu tư phát triển và thực hiện đề án.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án hiệu quả và đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên
- 2Kế hoạch 4379/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2014
- 3Kế hoạch 1489/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Chỉ thị 02/CT-BYT năm 2009 về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5573/QĐ-BYT năm 2006 ban hành Tiêu chí phần mềm và nội dung phân hệ phần mềm tin học quản lý bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BTTTT công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 2360/QĐ-BYT năm 2011 phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2011-2015
- 9Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên
- 10Kế hoạch 4379/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2014
- 11Kế hoạch 1489/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý ngành Y tế tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015
- Số hiệu: 1546/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra