- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, y tế giai đoạn 2012 – 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 3Luật việc làm 2013
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 10Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 11Luật Dược 2016
- 12Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 1279/KH-BHXH năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 3142/QĐ-BHXH năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 64/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15Quyết định 624/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP
- 1Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1541/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2017 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2017 BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TW NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP CƠ CẤU LẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ NỢ CÔNG ĐỂ BẢO ĐẢM NỀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA AN TOÀN, BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1541/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững (Nghị quyết số 51/NQ-CP), Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP với những nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Tổ chức quán triệt sâu sắc, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 51/NQ-CP, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, công chức, viên chức trong toàn Ngành đối với công tác quản lý tài chính - ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 51/NQ-CP của Chính phủ nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đảm bảo an sinh xã hội. Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT); tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia BHXH, nhất là BHXH tự nguyện; thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân. Phấn đấu đến năm 2020, có khoảng 50% lực lượng lao động tham gia BHXH, 35% lực lượng lao động tham gia BHTN; trên 90% dân số tham gia BHYT.
- Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; chống trục lợi, lạm dụng quỹ BHXH, BHTN, BHYT; tiết kiệm thời gian, chi phí xã hội cho các tổ chức, cá nhân tham gia, thụ hưởng chính sách BHXH, BHTN, BHYT. Nâng cao ý thức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các đơn vị, của công chức, viên chức và người lao động trong Ngành.
- Sử dụng an toàn và bảo đảm cân đối Quỹ BHXH trong dài hạn; quản lý, sử dụng có hiệu quả và bảo đảm cân đối Quỹ BHYT, BHTN.
3. Yêu cầu
- Quán triệt và thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững đối với toàn thể công chức, viên chức trong ngành BHXH.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ thuộc chức năng của BHXH Việt Nam góp phần thực hiện các mục tiêu, định hướng chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012-2020; Đề án "Lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020"; "Chiến lược phát triển ngành BHXH đến năm 2020".
2. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình hành động, Kế hoạch của BHXH Việt Nam thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ:
- Chương trình hành động của BHXH Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 3141/QĐ-BHXH ngày 12/12/2016);
- Chương trình hành động của BHXH Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (ban hành kèm theo Quyết định số 3142/QĐ-BHXH ngày 12/12/2016);
- Chương trình hành động của BHXH Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-BHXH ngày 19/4/2017);
- Kế hoạch số 1060/KH-BHXH ngày 29/3/2017 triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và NQ của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch số 1279/KH-BHXH ngày 14/4/2017 thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 26/12/2016 về tăng cường thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH;
- Chương trình hành động hàng năm thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm;
- Kế hoạch hàng năm thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH, đẩy nhanh tiến độ BHYT toàn dân. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu, thu nợ BHXH, BHTN, BHYT, đảm bảo thu đúng, thu đủ và chống thất thu, nợ đọng tiền đóng BHXH, BHYT bắt buộc. Thực hiện quy chế phối hợp liên ngành giữa BHXH Việt Nam với Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an và công tác phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong công tác xử lý và thu hồi nợ BHXH, BHTN, BHYT.
Tổ chức thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH, BHTN, BHYT. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT đến các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân qua đó tạo sự thống nhất giữa nhận thức và hành động trong việc thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh áp dụng phương thức giao dịch điện tử trong việc thực hiện thu đóng, giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHTN, BHYT.
4. Tăng cường công tác quản lý chi trả và quản lý người hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT. Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục chi trả các chế độ BHXH, BHTN, BHYT, nhất là chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp thất nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ theo quy định, đảm bảo đầy đủ và kịp thời các nguồn kinh phí để các đơn vị thực hiện chi trả BHXH, BHTN, BHYT cho người hưởng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị, hạn chế tối đa trục lợi BHXH.
Kiểm soát gia tăng chi phí khám, chữa bệnh BHYT bất hợp lý và lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT. Tăng cường công tác giám định việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh BHYT, nhất là việc áp giá thuốc, vật tư y tế và dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT để hạn chế, ngăn chặn tình trạng lạm dụng dịch vụ kỹ thuật cao, thuốc bệnh đắt tiền không thực sự cần thiết.
5. Tăng cường quản lý các quỹ BHXH, BHTN, BHYT bảo đảm cân đối thu, chi, hiệu quả và an toàn.
Xây dựng dự toán thu, chi hàng năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước giai đoạn 3 năm theo đúng các quy định của pháp luật, bám sát các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Ngành, tổ chức điều hành dự toán chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
Triển khai có hiệu quả Phương án đầu tư các quỹ bảo hiểm hàng năm. Tổ chức thực hiện đúng chỉ đạo về cơ cấu đầu tư, số lượng tiền đầu tư và lãi suất đầu tư, đồng thời thường xuyên nắm bắt và kiểm soát chặt chẽ các khoản đầu tư để thu hồi gốc, lãi đầy đủ theo quy định của pháp luật, đảm bảo bảo toàn và tăng trưởng quỹ. Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Nhà nước trong việc xác định danh sách các Ngân hàng thương mại xếp loại tín nhiệm cao để lựa chọn ngân hàng thực hiện hoạt động đầu tư; theo dõi chặt chẽ diễn biến lãi suất trái phiếu Chính phủ, lãi suất tiền gửi của các ngân hàng thương mại để xác định lãi suất đầu tư phù hợp.
Nghiên cứu hoàn thiện quy chế và quy trình quản lý hoạt động đầu tư và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trong hoạt động đầu tư quỹ, đảm bảo chặt chẽ, an toàn, hiệu quả theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầu tư trái phiếu Chính phủ chủ yếu thông qua phương thức đấu thầu trên thị trường phù hợp với việc cải cách quản lý dòng tiền và phương thức đầu tư các quỹ bảo hiểm.
6. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương về tài chính - ngân sách nhà nước, quản lý tài chính, tài sản chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra các vi phạm.
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chương trình tổng thể của Ngành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020. Tăng cường công tác kiểm toán nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, đảm bảo an toàn tài chính, tài sản của Ngành. Rà soát, hoàn thiện công tác kê khai tài sản, thu nhập của công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, đảm bảo việc phản ánh trung thực, bao quát tài sản, thu nhập và nguồn gốc hình thành.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Đầu tư công, bao gồm: Chuẩn bị dự án, thẩm định quyết định đầu tư chương trình dự án; lập và thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, thực hiện phân bổ, giao dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn Ngân sách nhà nước tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định. Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước. Xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn chi đầu tư phát triển, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm trong việc thực hiện các chính sách BHXH, BHTN, BHYT để phát hiện, ngăn chặn kịp thời đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT; kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao của công chức, viên chức trong Ngành; kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra.
8. Kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân sự ngành BHXH. Đẩy mạnh tinh giản biên chế gắn với cải cách chế độ công vụ, công chức, viên chức; thực hiện đánh giá, bổ nhiệm, đề bạt cán bộ chủ yếu dựa trên thành tích, kết quả công việc; tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị. Xây dựng tổ chức bộ máy của ngành BHXH phù hợp với tinh thần Chính phủ kiến tạo phát triển, trong sạch, vững mạnh, liêm chính, quyết liệt hành động, lấy nhân dân và doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ, đồng thời đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu nhiệm vụ của Ngành trong giai đoạn mới. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá, dự báo, hoạch định kế hoạch trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, tài chính, ngân sách của ngành BHXH.
1. Căn cứ Chương trình hành động này, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao xác định cụ thể mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị mình, đưa việc thực hiện Chương trình hành động vào Chương trình công tác trọng tâm hàng năm của đơn vị và tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
2. Định kỳ hàng năm, trước ngày 15 tháng 11, các đơn vị đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện, xây dựng báo cáo thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP đồng thời với báo cáo thực hiện Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 3141/QĐ-BHXH ngày 12/12/2016, gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư (khth.khdt@vss.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Giao Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình hành động. Trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Tổng Giám đốc về các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Chương trình hành động được thực hiện hiệu quả./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch/ Chương trình của BHXH Việt Nam | Thời gian thực hiện |
I | Tiếp tục phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT. Tăng cường công tác thu BHXH, BHTN, BHYT; nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu, thu nợ; tổ chức thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH, BHTN, BHYT |
|
|
|
|
1 | Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm phát triển bền vững đối tượng tham gia BHXH, BHYT | Ban Thu | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
2 | Thực hiện thu đúng, thu đủ, kịp thời, khắc phục tình trạng nợ đọng BHXH, BHTN, BHYT. Phấn đấu đạt và vượt mức chỉ tiêu dự toán hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao | Ban Thu | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
3 | Tổ chức thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH, BHTN, BHYT |
|
|
|
|
3.1 | Hoàn thiện và xây dựng đồng bộ hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Luật An toàn, vệ sinh lao động, Luật Dược | Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3.2 | Tham gia với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan để sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách BHXH cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn | Ban Thực hiện chính sách BHXH | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3.3 | Tham gia với Bộ Y tế và các Bộ, ngành có liên quan để sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách BHYT cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn | Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3.4 | Đánh giá, sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW của Bộ Chính trị | Văn phòng | Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thi đua khen thưởng | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Năm 2017 |
4 | Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT |
|
|
|
|
4.1 | Triển khai đồng bộ có hiệu quả các hình thức thông tin, tuyên truyền về chế độ, chính sách BHXH, BHTN, BHYT theo hướng chuyên nghiệp hóa cả về nội dung và phương pháp tiếp cận người tham gia, phát huy vai trò của các cơ quan thông tin đại chúng trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật BHXH, BHTN, BHYT. | Trung tâm Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
4.2 | Tuyên truyền vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia BHXH, BHYT; thông tin kịp thời về chính sách BHXH, BHTN, BHYT trên các phương tiện thông tin đại chúng | Trung tâm Truyền thông; Tạp chí BHXH; Báo BHXH; BHXH tỉnh | Các cơ quan báo đài Trung ương và địa phương | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
5.1 | Nghiên cứu, triển khai cấp thẻ BHYT điện tử, tiến tới tích hợp các thông tin BHXH, BHTN vào một thẻ điện tử chung | Ban Sổ, thẻ | Ban Thu, Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
5.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về BHXH, BHTN, BHYT liên thông trên toàn quốc, kết nối thông tin, dữ liệu với các bộ, ngành liên quan | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2018 |
5.3 | Ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHTN, BHYT | Vụ Pháp chế | Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Thu, Ban Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2018 |
5.4 | Đơn giản hóa hồ sơ, quy trình quản lý thu BHXH, BHTN, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. | Ban Thu, Ban Sổ, thẻ | Trung tâm Công nghệ thông tin, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
5.5 | Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình chi trả chế độ BHXH, BHTN | Vụ Tài chính - Kế toán | Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Pháp chế, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
5.6 | Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình giải quyết các chế độ BHXH | Ban Thực hiện chính sách BHXH | Vụ Pháp chế, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
5.7 | Theo dõi, đôn đốc triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Vụ Pháp chế | BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
II | Củng cố và tăng cường quản lý chi các chế độ BHXH, BHTN BHYT |
|
|
|
|
1 | Tăng cường các giải pháp tổ chức chi trả, quản lý người hưởng các chế độ BHXH, BHTN. Đảm bảo đầy đủ và kịp thời kinh phí để các đơn vị có đủ nguồn chi trả chế độ BHXH, BHTN. | Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
2 | Nâng cao chất lượng công tác giám định BHYT, kết nối điện tử với các bệnh viện, phòng khám, đảm bảo chi trả BHYT đúng, kịp thời, tránh thất thoát | Trung tâm Giám định và thanh toán đa tuyến khu vực Phía Bắc | Ban Thực hiện chính sách BHYT, Trung tâm Công nghệ thông tin | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Kế hoạch số 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
III | Tăng cường quản lý các quỹ BHXH, BHTN, BHYT bảo đảm cân đối thu, chi, hiệu quả và an toàn |
|
|
|
|
1 | Thực hiện dự toán chi BHXH, BHTN và chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT hàng năm theo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ chính sách hiện hành và Quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ. Quản lý chặt chẽ dòng tiền thu, chi các quỹ BHXH, BHTN, BHYT | Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
2 | Thực hiện dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT đảm bảo đúng quy định, chế độ chính sách hiện hành, kiểm soát và hạn chế tình trạng bội chi quỹ BHYT. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
3 | Hoàn thiện mô hình dự báo cân đối quỹ BHXH và mô hình dự báo cân đối quỹ BHYT | Viện Khoa học BHXH | Các đơn vị liên quan |
| Giai đoạn 2017-2020 |
IV | Quản lý tài chính, tài sản chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả |
|
|
|
|
1 | Tăng cường công tác kiểm toán nội bộ nhằm nâng cao công tác quản lý, đảm bảo an toàn tài chính, tài sản của Ngành | Vụ Kiểm toán nội bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
2 | Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm của ngành BHXH thực hiện Nghị quyết số 2544/NQ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ. Tăng cường các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triệt để tiết kiệm chí theo đúng định mức, tiêu chuẩn và dự toán đã được phê duyệt đảm bảo hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. | Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3 | Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản và Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc liên quan đến tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các quy định về phòng ngừa tham nhũng, nhất là kê khai, kiểm kê tài sản, thu nhập. | Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
4 | Hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn của Ngành giai đoạn 2016-2020. Rà soát, đánh giá và đầu tư các dự án, công trình theo thứ tự ưu tiên. | Vụ Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
5 | Quản lý chặt chẽ, tiết kiệm đầu tư công; triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn; quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả | Vụ Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
6 | Thực hiện đánh giá sau đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư công của Ngành. | Vụ Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP: Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
V | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách BHXH, BHTN, BHYT |
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện các quy định thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH, BHTN, BHYT theo quy định của pháp luật, trong đó tập trung thanh tra, kiểm tra nhằm làm giảm nợ đọng BHXH, BHTN, BHYT và lạm dụng quỹ khám chữa bệnh BHYT; thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, | Vụ Thanh tra kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
2 | Xây dựng quy trình hậu kiểm giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHTN, BHYT | Vụ Thanh tra kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3 | Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đúng quy định của pháp luật; kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng | Vụ Thanh tra kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
VI | Kiện toàn bộ máy nhà nước và nhân sự ngành BHXH |
|
|
|
|
1 | Cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của ngành BHXH. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
2 | Phát triển đồng bộ và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực ngành BHXH có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu thực tiễn và chiến lược phát triển ngành BHXH giai đoạn 2016-2020. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3 | Đổi mới lề lối, phương thức và thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức theo hướng hỗ trợ và phục vụ doanh nghiệp; công khai, minh bạch, tăng cường kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức, viên chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
4 | Thực hiện nghiêm quy định về tinh giản biên chế (Đề án tinh giản biên chế của BHXH Việt Nam tại Quyết định số 138/QĐ-BHXH) | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
- 1Công văn 786/TTg-KTTH năm 2016 tiếp tục thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 737/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3312/QĐ-BNN-TC năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2422/QĐ-BHXH năm 2020 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP
- 5Quyết định 114/QĐ-BHXH năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 91/QĐ-BHXH năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, y tế giai đoạn 2012 – 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 3Luật việc làm 2013
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 10Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 11Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 12Luật Dược 2016
- 13Công văn 786/TTg-KTTH năm 2016 tiếp tục thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 737/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 1279/KH-BHXH năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 18Quyết định 3312/QĐ-BNN-TC năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Quyết định 3142/QĐ-BHXH năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 64/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 20Quyết định 624/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP
- 21Quyết định 2422/QĐ-BHXH năm 2020 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP
- 22Quyết định 114/QĐ-BHXH năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 23Quyết định 91/QĐ-BHXH năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 1541/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP
- Số hiệu: 1541/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2017
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đào Việt Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực