Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1539/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 26 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI CỰU GIÁO CHỨC TỈNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 100/TTr-CGC-KH ngày 28/4/2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1346/SNV-TCBC-CCVC ngày 24/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa gồm 08 Chương, 26 Điều.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Giáo dục và Đào tạo; các thành viên Ban Chấp hành Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Công an tỉnh (PA03);
- Lưu: VT, HV, HN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

HỘI CỰU GIÁO CHỨC TỈNH KHÁNH HÒA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1539/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa.

2. Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Veteran Teacher Asociation of Khánh Hòa.

3. Viết tắt: VTAK

4. Biểu tượng: Thực hiện theo biểu tượng của Hội Cựu Giáo chức Việt Nam.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công dân Việt Nam, gồm những người nguyên là nhà giáo, cán bộ, công chức, viên chức trong các trường học, học viện, cơ sở giáo dục và cơ quan Giáo dục - Đào tạo đóng trên địa bàn Khánh Hòa, tự nguyện gia nhập Hội.

Hội được thành lập nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của hội viên, phát huy truyền thống yêu nước, năng lực, phẩm chất tốt đẹp của nhà giáo, tiếp tục góp phần thực hiện chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh nhà và Đất nước vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng tại ngân hàng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; Điều lệ Hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa, số 04 Phan Chu Trinh, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

3. Email: hoicuugiaochuckh@gmail.com

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Khánh Hòa, trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

2. Hội chịu sự quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo về ngành, Sở Nội vụ và các Sở có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

3. Hội là thành viên của Hội Cựu giáo chức Việt Nam, thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Khánh Hòa, thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Khánh Hòa.

4. Hội được sự bảo trợ của Công đoàn ngành Giáo dục Khánh Hòa.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tham gia đề xuất, kiến nghị với cấp ủy Đảng, Chính quyền các cấp, các trường học, các cơ sở và cơ quan giáo dục - đào tạo về việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục - đào tạo.

2. Phối hợp với các trường học, các cơ sở và cơ quan giáo dục - đào tạo, các ban, ngành, đoàn thể nhân dân chăm lo giáo dục thế hệ trẻ và góp phần thực hiện “Giáo dục cho mọi người”, “Cả nước trở thành một xã hội học tập”, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa giáo dục.

3. Tham gia và phát triển quan hệ quốc tế với các tổ chức cùng nghề nghiệp, vì mục tiêu giáo dục, bảo vệ hòa bình và tiến bộ xã hội.

4. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật để tự trang trải kinh phí hoạt động.

5. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội; tạo điều kiện để hội viên giao lưu tình cảm, chăm sóc giúp đỡ nhau về tinh thần, vật chất, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn trong cuộc sống, giữ gìn và phát huy bản chất, truyền thống Cách mạng của dân tộc, truyền thống tốt đẹp của giáo giới Việt Nam. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội đúng quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự.

a) Tiêu chuẩn, điều kiện để trở thành hội viên chính thức

Công dân Việt Nam nguyên là nhà giáo, cán bộ, công chức, viên chức trong các trường học, học viện, các cơ sở giáo dục và cơ quan Giáo dục và Đào tạo tại tỉnh Khánh Hòa, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện viết đơn gia nhập Hội đều được xét công nhận là hội viên chính thức.

b) Tiêu chuẩn, điều kiện để trở thành hội viên danh dự của Hội

Công dân Việt Nam không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Hội, có đóng góp cho ngành giáo dục và sự phát triển của Hội, tán thành Điều lệ Hội, có thể được Hội công nhận là Hội viên danh dự.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật; được Hội thăm hỏi giúp đỡ, tương trợ theo quy chế khi gặp khó khăn.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội; được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức; được tham gia sinh hoạt tư vấn, hoạt động khoa học và sinh hoạt văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, nghỉ dưỡng do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh Lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

6. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

7. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ Hội; Quy chế, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác thực hiện tốt nhiệm vụ do Hội phân công; tuyên truyền phát triển hội viên mới để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Đóng Hội phí và các quỹ do Hội tổ chức đầy đủ, đúng hạn, đúng quy định.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp, cấp thẻ Hội viên và thủ tục ra khỏi Hội

1. Hội viên vào Hội phải có đơn tự nguyện gia nhập Hội (theo mẫu).

2. Chỉ có Ban Chấp hành Hội các huyện, thị, thành phố, Trường Đại học, Trường Cao đẳng, Học viện, Trường Trung cấp... ra quyết định kết nạp hội viên. Ban Chấp hành Hội trực thuộc nhận đơn, xem xét, lập danh sách, trình lên Hội cấp có quyền kết nạp xem xét, ra quyết định kết nạp và cấp thẻ Hội viên.

3. Thẻ Hội viên do Trung ương Hội Cựu Giáo chức Việt Nam phát hành, Hội Cựu Giáo chức tỉnh vào số thẻ, cấp phát cho Hội cấp huyện và Hội trực thuộc tổ chức trao cho hội viên.

4. Thẻ Hội viên do cá nhân hội viên bảo quản, giữ gìn không cho mượn, không để hư hỏng và mất thẻ Hội viên; khi thẻ hư, mất cần làm đơn xin cấp lại.

5. Khi hội viên muốn ra khỏi Hội phải tự mình viết đơn gửi Ban Chấp hành Hội mình đang sinh hoạt. Ban Chấp hành Hội ghi ý kiến, giải quyết, thu hồi lại thẻ Hội viên và báo cáo lên Hội cấp trên.

6. Khai trừ ra khỏi Hội khi hội viên không còn đủ tiêu chuẩn. Hội viên không đóng hội phí 2 năm thì bị khai trừ ra khỏi Hội.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Thường trực

5. Ban Kiểm tra.

6. Văn phòng.

7. Các ban chuyên môn.

8. Tổ chức Hội.

* Hệ thống tổ chức Hội bao gồm Hội Cựu Giáo chức (CGC) tỉnh; Hội CGC thành phố, thị xã, huyện (gọi chung là cấp huyện); Hội CGC các trường Đại học, Cao đẳng, Dạy nghề, Trung tâm, Cơ sở giáo dục thuộc tỉnh đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (gọi chung là trường); Hội CGC xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); các Chi Hội trực thuộc Hội CGC huyện, xã, trường Đại học, Cao đẳng.

a) Các đơn vị trực thuộc Hội CGC tỉnh: Hội CGC huyện, Hội CGC trường.

b) Hội CGC cấp huyện, Hội CGC các trường Đại học, Cao đẳng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản hoạt động theo quy định của pháp luật và do Ban Thường vụ Hội CGC tỉnh ra quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.

c) Hội CGC cấp xã do Thường vụ Hội CGC huyện ra Quyết định thành lập.

d) Chi Hội CGC trực thuộc Hội CGC cấp huyện, cấp xã gồm các trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở Giáo dục và đào tạo, dạy nghề trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Ban Thường vụ Hội CGC cấp huyện ra Quyết định thành lập.

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm 1 lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành (BCH) hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ Đại hội

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo Tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội.

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ hoặc Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có).

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của BCH, Ban Kiểm tra và Báo cáo tài chính của Hội.

d) Bầu cử BCH và Ban Kiểm tra.

đ) Các nội dung khác (nếu có).

e) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội

Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định. Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 50% số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội CGC tỉnh, Hội CGC huyện, Hội CGC Trường do Đại hội cùng cấp bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên BCH do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của BCH cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của BCH

a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội.

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội.

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Hội.

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội; Ban hành các Qui chế hoạt động cùng các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên BCH, Ban Kiểm tra. Số ủy viên BCH bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên BCH đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành

a) BCH hoạt động theo Qui chế của BCH, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

b) BCH mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 50% tổng số Ủy viên BCH.

c) Các cuộc họp của BCH là hợp lệ khi có mặt 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên BCH dự họp; BCH có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; Việc quy định hình thức biểu quyết do BCH quyết định.

d) Các nghị quyết và quyết định của BCH được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên BCH dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau, thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội

1. Ban Thường vụ Hội do BCH bầu trong số các Ủy viên BCH. Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ

a) Triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của BCH; lãnh đạo hoạt động Hội giữa hai kỳ họp BCH.

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp BCH.

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của BCH; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Qui chế do BCH ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

b) Ban Thường vụ 03 tháng họp 01 lần có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 50% tổng số Ủy viên Ban Thường vụ đề xuất.

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có mặt 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp; Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định.

d) Các nghị quyết và quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 50% tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau, thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. Ban Thường trực Hội

1. Ban Thường trực do Ban Thường vụ đề cử gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, Chánh Văn phòng Hội để điều hành công việc giữa các kỳ họp Ban Thường vụ, chuẩn bị nội dung cho các kỳ họp, hội nghị Ban Thường vụ, Ban Chấp hành.

2. Ban Thường trực họp 03 tháng 01 lần, ngoài ra có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hay đề xuất của Tổng Thư ký Hội.

3. Các cuộc họp của Ban Thường trực là hợp lệ khi có mặt trên 50% tổng số Ủy viên Ban Thường trực dự họp; Ban Thường trực có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Ban Thường trực quyết định.

4. Các nghị quyết và quyết định của Ban Thường trực được thông qua khi có trên 50% tổng số Ủy viên Ban Thường trực dự họp biểu quyết tán thành; trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau, thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban và một số Ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của BCH, Ban Thường vụ, các qui chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc và hội viên.

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo qui chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do BCH bầu trong số các Ủy viên BCH. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do BCH Hội quy định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của BCH, Ban Thường vụ Hội.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước BCH, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết, quyết định của BCH, Ban Thường vụ Hội.

c) Chủ trì các phiên họp của BCH; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ.

d) Thay mặt BCH, Ban Thường vụ ký các văn bản, quyết định của Hội.

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội

a) Phó Chủ tịch Hội do BCH bầu trong số các Ủy viên BCH. Số lượng và tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do BCH quy định.

b) Phó Chủ tịch Hội giúp Chủ tịch Hội điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo qui chế hoạt động của BCH, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. Tổng Thư ký, Chánh Văn phòng Hội

1. Tổng Thư ký Hội do Ban Thường vụ đề cử trong số các Phó Chủ tịch Hội.

a) Tổng Thư ký Hội giúp Chủ tịch Hội thực hiện, điều hành một số công việc của Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Thư ký Hội

- Xây dựng các nghị quyết, quyết định, qui chế hoạt động của BCH, Ban Thường vụ, Ban Thường trực Hội, quy chế quản lý tài sản, tài chính và các quy định khác của Hội.

- Chuẩn bị các báo cáo, nội dung, công văn triệu tập cho các phiên họp, Hội nghị Ban Thường vụ, BCH, Đại hội nhiệm kỳ.

2. Chánh Văn phòng Hội do Ban Thường vụ đề cử

a) Chánh Văn phòng Hội giúp Chủ tịch Hội thực hiện tổ chức, điều hành các hoạt động, công việc hàng ngày của Văn phòng Hội.

b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật

- Quản lý hồ sơ, tài liệu, công văn đi và đến của Hội.

- Lập dự trù kinh phí hoạt động, mua sắm tài sản, trang thiết bị cho Hội, kinh phí hoạt động của BCH, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra, Ban Thường trực.

Chương V

CHIA TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN CỦA HỘI

Điều 21. Tài chính tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội

a) Nguồn thu của Hội

- Hội phí hằng năm do hội viên đóng góp theo quy định của Hội.

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Hỗ trợ hàng năm của UBND tỉnh, ngành Giáo dục - Đào tạo các cấp (nếu có).

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có).

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi của Hội

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội (Công tác Văn phòng Hội, Hội nghị BCH, Ban Thường vụ, Hội nghị Chuyên đề, Đại hội, hoạt động thông tin, tuyên truyền,...).

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm, sửa chữa phương tiện làm việc.

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với người làm việc tại Hội theo quy định của BCH Hội phù hợp với quy định của pháp luật.

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của BCH.

2. Tài sản của Hội

Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. BCH Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội. Việc kiểm tra tài chính, tài sản hàng năm của Hội đều được báo cáo công khai trong Hội nghị BCH và được tổng kết báo cáo trong Đại hội nhiệm kỳ.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. BCH, Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy chế hoạt động của Hội sẽ bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình từ khiển trách, phê bình, cảnh cáo đến khai trừ ra khỏi Hội.

2. BCH Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa mới có quyền sửa đổi bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được trên 50% (năm mươi phần trăm) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa gồm 08 Chương, 26 Điều đã được Đại hội đại biểu Hội Cựu Giáo chức nhiệm kỳ IV (2022-2027) thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt.

2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu Giáo chức tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 1539/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/05/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Đinh Văn Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản