Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1539/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 767/TTr-STNMT ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 1539/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tên thủ tục hành chính: Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
1.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 105 ngày làm việc, cắt giảm 45 ngày, thực hiện 60 ngày.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá báo cáo Hội đồng đấu giá hoặc cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá; thông báo và đăng tải kết quả trúng đấu giá. Thời gian giải quyết theo quy định là 70 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp): tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, chuyển kết quả đấu giá về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 30 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 15 ngày.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 105 ngày làm việc, cắt giảm 45 ngày, thực hiện 60 ngày.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá báo cáo Hội đồng đấu giá hoặc cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá; thông báo và đăng tải kết quả trúng đấu giá. Thời gian giải quyết theo quy định là 70 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp): tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, chuyển kết quả đấu giá về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 30 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 15 ngày.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
3. Tên thủ tục hành chính: Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
3.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Cục Thuế tỉnh Cà Mau: Thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời gian giải quyết theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục Thuế tỉnh Cà Mau; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
4.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
4.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
5. Tên thủ tục hành chính: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
5.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
5.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
6. Tên thủ tục hành chính: Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
6.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
6.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
7. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
7.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 182 ngày làm việc, cắt giảm 62 ngày, thực hiện 120 ngày.
7.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết; gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản (thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ); tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thông báo trả kết quả. Thời gian thực hiện là 147 ngày, cắt giảm 52 ngày, thực hiện 95 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản; xem xét, quyết định quyết phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện theo quy định là 35 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 25 ngày.
8. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
8.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
8.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định gia hạn giấy phép và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
9. Tên thủ tục hành chính: Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
9.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
9.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban hành quyết định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
10. Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
10.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày.
10.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 14 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết theo quy định là 03 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
11. Tên thủ tục hành chính: cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
11.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 95 ngày làm việc, cắt giảm 35 ngày, thực hiện 60 ngày.
11.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu; tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh; trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 68 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện 38 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết; quyết định cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 27 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 22 ngày.
12. Tên thủ tục hành chính: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
12.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
12.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
13. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
13.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 32 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 22 ngày.
13.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 27 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 17 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
14. Tên thủ tục hành chính: Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
14.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày.
14.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Thời gian giải quyết theo quy định là 14 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 03 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 03 ngày.
15. Tên thủ tục hành chính: Đóng cửa mỏ khoáng sản
15.1. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thẩm định và phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Thời gian thực hiện theo quy định là 63 ngày làm việc, cắt giảm 23 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Trường hợp nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: Thời gian giải quyết theo quy định là 24 ngày làm việc, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 16 ngày.
15.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Trường hợp thẩm định và phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực địa; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia; tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định; hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 46 ngày làm việc, cắt giảm 21 ngày, thực hiện 25 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được thông qua và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 15 ngày.
- Trường hợp nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 11 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, phê duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 07 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày./.
- 1Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh, thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 4Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh, thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1539/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra