Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1533/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHUYỂN NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

Căn cứ đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 13274/BTC-KHTC ngày 05/10/2011; ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Công văn số 3618/UBND-TH ngày 21/10/2011 và Công văn số 1407/UBND-TH ngày 15/5/2012 về phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước thuộc Bộ Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Công sản, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chuyển 08 cơ sở nhà, đất với tổng diện tích đất 5.238,24 m2, tổng diện tích nhà 4.680,6 m2 là trụ sở làm việc do các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Tài chính đang quản lý về Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quản lý, sử dụng theo quy định (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan:

1. Tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản tại Điều 1 Quyết định này theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

2. Thực hiện hạch toán tăng, giảm giá trị tài sản đã bàn giao theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, thống kê;

3. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc việc giao, nhận; các đơn vị giao, nhận phải thực hiện báo cáo kê khai bổ sung quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với cơ quan quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Công sản, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở TC tỉnh Hà Tĩnh;
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổng cục Thuế;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

PHỤ LỤC

CÁC CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH CHUYỂN CHO ĐỊA PHƯƠNG

(Đính kèm Quyết định số 1533/BTC -QLCS ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số cơ nhà đất

Địa chỉ, nhà đất báo cáo

CHUYỂN ĐỊA PHƯƠNG

Nhà (m2)

Đất (m2)

1

2

3

4

5

6

I

Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh

5

 

3184,6

2258,94

1

Chi cục thuế huyện Hương Khê

1

 

68,60

273,00

 

Đội thuế Truông Bát

1

Xã Hà Linh – Huyện Hương Khê – Hà Tĩnh

68,60

273,00

2

Chi cục thuế huyện Cẩm Xuyên

1

 

84,00

128,00

 

Đội thuế Cẩm Huy

1

Xã Cẩm Huy – Huyện Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh

84,00

128,00

3

Chi cục thuế huyện Hương Sơn

2

 

110,00

128,84

 

Đội thuế Sơn Tây

1

Xóm Khí Tượng Xã Sơn Tây – Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh

110,00

68,84

 

Đội thuế Sơn Hà

1

Xã Sơn Hà – Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh

0

60

4

Văn phòng cục thuế tỉnh

1

 

2.922,00

1.729,10

 

Trụ sở cục thuế (cũ)

1

Số 4 đường Trần Phú – TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh

2.922,00

1.729,10

II

Kho bạc Nhà nước

2

 

956,00

2.330,00

1

KBNN Thạch Hà

1

Khối 10, thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

416,00

1.226,00

2

KBNN Can Lộc

1

Thị trấn Can Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

540,00

1.104,00

III

Cục Hải quan Hà Tĩnh

1

 

540,00

649,30

1

Chi cục Hải quan CKQT Cầu Treo (Cơ sở 2)

1

Xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

540,00

649,30

 

Tổng cộng I+II+III

8

 

4.680,60

5.238,24