Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1530/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch núi Bà Rá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1160/TTr-SXD ngày 23/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch núi Bà Rá, phường Sơn Giang, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước, với nội dung như sau:
I. NỘI DUNG QUY HOẠCH:
Tên gọi đồ án: Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch núi Bà Rá, phường Sơn Giang, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.
1. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích:
Ranh giới lập quy hoạch phân khu thuộc phường Sơn Giang, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước với tứ cận cụ thể như sau:
- Phía Đông: giáp hồ thủy điện Thác Mơ;
- Phía Tây: giáp đất phường Long Phước;
- Phía Nam: giáp đất phường Phước Bình;
- Phía Bắc: giáp đất phường Long Thủy.
Quy mô diện tích: Khoảng 434,8 ha.
2. Tính chất:
Là khu quy hoạch di tích lịch sử và du lịch sinh thái đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, du lịch, thương mại dịch vụ tổng hợp của người dân trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.
3. Mục tiêu:
- Xác định tính chất của khu di tích lịch sử du lịch sinh thái, quy mô dân số phục vụ, định hướng phát triển không gian và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu di tích theo các giai đoạn 05 năm, 10 năm và dự báo hướng phát triển đến 20 năm.
- Tạo cơ sở về sử dụng đất, tạo một khu du lịch vui chơi giải trí cho người dân, tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trường trong khu vực quy hoạch
- Rà soát các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ thực hiện trong khu vực để nghiên cứu khớp nối, điều chỉnh cho phù hợp.
- Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển của khu vực. Cần căn cứ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, các chỉ số phát triển, theo quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh và của huyện được phê duyệt làm cơ sở định hướng phát triển không gian cũng như sử dụng đất đai.
- Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội của khu vực. Xác định mạng lưới vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các hệ thống văn bản, quy định, quy chế làm căn cứ pháp lý để chỉ đạo các ngành, các cấp chính quyền trong công việc triển khai thực hiện quản lý xây dựng đô thị và các dự án đầu tư xây dựng.
- Hình thành các cơ sở để lập các quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng theo phân kỳ đầu tư.
4. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch phải tạo ra nguồn lực để phát triển du lịch, văn hóa tâm linh, di tích lịch sử nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội; phù hợp với yêu cầu của quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và xu hướng hội nhập của thị xã Phước Long nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung.
- Quy hoạch phải được đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với các khu vực phát triển đô thị khác của thị xã Phước Long.
- Quy hoạch phải đảm bảo ổn định, bền vững, trên cơ sở tôn tạo chỉnh trang các khu vực đã xây dựng, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Đề xuất các khu vực xây dựng mới trên cơ sở tiết kiệm năng lượng; bảo vệ môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái; Vận dụng các tiêu chuẩn quy phạm hợp lý, phù hợp với đặc điểm tự nhiên của khu vực.
- Quy hoạch phải gắn với việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong đổi mới chính sách, cơ chế quản lý; huy động sức mạnh tổng hợp mọi nguồn lực vào mục đích xây dựng khu du lịch.
5. Yêu cầu của đồ án:
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Phước; phù hợp với mục tiêu của chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của thị xã. Dự báo khoa học, tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch và quy chuẩn khác có liên quan.
- Bảo vệ môi trường, phòng ngừa hiểm họa ảnh hưởng đến cộng đồng, cải thiện cảnh quan, bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử và nét đặc trưng địa phương thông qua việc đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình lập quy hoạch.
- Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hạn chế sử dụng đất rừng, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
- Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa các khu vực trong khu du lịch.
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
6.1 Chỉ tiêu kiến trúc:
- Diện tích toàn khu: Khoảng 434,8ha.
- Mật độ xây dựng toàn khu: Tối đa 10%.
- Mật độ xây dựng trong các khu chức năng:
+ Khu điều hành quản lý: Tối đa 50%;
+ Khu vui chơi giải trí: Tối đa 40%;
+ Khu thương mại, dịch vụ, tổ chức sự kiện: Tối đa 40%;
+ Khu nghỉ dưỡng sinh thái, khám chữa bệnh: Tối đa 20%;
+ Khu bảo tồn gen, nuôi trồng dược liệu: Tối đa 10%.
- Tầng cao tối thiểu, tối đa: Từ 1 đến 5 tầng. Tuy nhiên, không khống chế tầng cao đối với những công trình làm điểm nhấn, những công trình vui chơi giải trí mang tính đặc thù.
6.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Sinh hoạt: 500 - 1.000 kWh/người.năm;
+ Trồng rừng: 1,8 kW/ha;
+ Khu chức năng: 100 kW/ha.
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Sinh hoạt: 80 - 100 lít/người/ngày đêm;
+ Công trình: 2 lít/m2;
+ PCCC: 15 lít/s, áp dụng cho hai đám cháy xảy ra trong 2 giờ.
- Chỉ tiêu thoát nước:
+ Sinh hoạt: 60 - 80 lít/người/ngày đêm;
+ Công trình: 2 lít/m2.
- Thông tin liên lạc: 5 - 30 Điện thoại/công trình.
- Rác thải: 0,8 - 1,0 kg/người/ngày đêm.
1. Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.
2. Nguyên tắc thể hiện:
- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật và môi trường có thể ghép các nội vào một bản đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng chuyên ngành.
- Bản đồ hệ thống các công trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đất lập quy hoạch.
- Trong bản đồ cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế kỹ thuật cần thiết phù hợp với loại đồ án quy hoạch phân khu.
- Quy cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v...) thực hiện theo đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
3. Phần văn bản:
3.1. Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao).
3.2. Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn.
3.3. Tờ trình đề nghị phê duyệt.
3.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.
3.5. Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
3.6. Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy định.
1. Chi phí lập quy hoạch:
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 49.211.803 đồng
- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 477.784.502 đồng
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 8.947.601 đồng
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 40.524.813 đồng
- Chi phí quản lý lập quy hoạch: 36.268.187 đồng
- Chi phí công bố quy hoạch: 13.030.486 đồng
- Tổng: 625.767.392 đồng
Ghi bằng chữ: Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn, ba trăm chín mươi hai đồng
2. Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực và phù hợp để lập đồ án quy hoạch.
- Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí để Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch núi Bà Rá.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài Chính, Chủ tịch UBND thị xã Phước Long, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 368/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang để thực hiện dự án Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử và dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Tuấn Mậu (giai đoạn 1)
- 2Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2030
- 4Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với ngư trường Vịnh Bắc Bộ do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí Quy hoạch xây dựng huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 6Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 7Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng và nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch biển Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2.000
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 368/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang để thực hiện dự án Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử và dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Tuấn Mậu (giai đoạn 1)
- 7Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2030
- 9Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với ngư trường Vịnh Bắc Bộ do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí Quy hoạch xây dựng huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 11Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 12Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng và nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 16Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch biển Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2.000
Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch núi Bà Rá, phường Sơn Giang, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 1530/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra