- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 07 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 04 tháng 05 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Phê duyệt Báo cáo điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ các văn bản của Thường trực Tỉnh ủy về chủ trương một số dự án đầu tư: Văn bản số 1062-TB/TU ngày 20/9/2019; Văn bản số 1201-TB/TU ngày 28/02/2020; Văn bản số 1226-TB/TU ngày 28/3/2020 và Văn bản số 1260-TB/TU ngày 29/4/2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản: Văn bản số 270/TTr-STNMT ngày 16/8/2019; Văn bản số 27/STNMT-KS ngày 09/01/2020; Văn bản số 208/STNMT-KS ngày 02/3/2020 và Văn bản số 452/STNMT-KS ngày 08/04/2020 về việc đề nghị bổ sung các khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 04 mỏ khoáng sản mới và diện tích mở rộng 02 mỏ đã cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Bổ sung bốn (04) khu vực mỏ khoáng sản mới làm vật liệu xây dựng thông thường vào điểm 3.1., 3.2. khoản 3 (chi tiết tại Phụ lục số 5) và tiết c, điểm 3.4. khoản 3 Điều 1 Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Khu vực mỏ đất sét Kỳ Lãm 1 thuộc phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang, diện tích 15,9 ha.
- Khu vực mỏ đá granit Y Bằng thuộc xã Mỹ Bằng huyện Yên Sơn và phường Phú Lâm, thành phố Tuyên Quang, diện tích 12,2 ha.
- Khu vực mỏ đá phiến Trung Thành 4 thuộc xã Thành Long, huyện Hàm Yên, diện tích 65 ha.
- Khu vực mỏ đá phiến Thành Công thuộc xã Thành Long, huyện Hàm Yên, diện tích 48,7 ha.
2. Bổ sung diện tích (02) khu vực mỏ khoáng sản đã được cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường vào điểm 3.1., 3.2. khoản 3 (chi tiết tại Phụ lục số 5) và tiết a, điểm 3.4. khoản 3 (chi tiết tại Phụ lục số 4) Điều 1 Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Khu vực mở rộng mỏ đá vôi An Đinh, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương với diện tích khoảng 2,84 ha.
- Khu vực mở rộng mỏ đá vôi Đội 1, tổ dân phố An Đinh, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương với diện tích khoảng 3,04 ha.
(Chi tiết tọa độ và diện tích mỏ thể hiện tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Các nội dung khác tại Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TOẠ ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 153 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Khu vực, diện tích | Tên điểm | TOẠ ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC | |
(Hệ tọa độ VN 2000 - Kinh tuyến trục 106°, múi chiếu 3°) | ||||
X (m) | Y (m) | |||
1 | Đất sét Kỳ Lãm 1 (phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang) Diện tích: 15,9 ha | 1 | 24 03.629 | 4 18.000 |
2 | 24 03.557 | 4 18.327 | ||
3 | 24 03.464 | 4 18.425 | ||
4 | 24 03.410 | 4 18.450 | ||
5 | 24 03.308 | 4 18.299 | ||
6 | 24 03.195 | 4 18.218 | ||
7 | 24 03.211 | 4 18.022 | ||
8 | 24 03.311 | 4 17.991 | ||
9 | 24 03.407 | 4 17.984 | ||
10 | 24 03.422 | 4 17.870 | ||
11 | 24 03.465 | 4 17.853 | ||
12 | 24 03.545 | 4 17.888 | ||
2 | Đá granit Y Bằng (xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, phường Phú Lâm, thành phố Tuyên Quang) Diện tích: 12,2 ha | 1 | 24 07.067 | 4 07.555 |
2 | 24 06.998 | 4 07.582 | ||
3 | 24 06.932 | 4 07.568 | ||
4 | 24 06.896 | 4 07.390 | ||
5 | 24 06.810 | 4 07.390 | ||
6 | 24 06.775 | 4 07.174 | ||
7 | 24 06.885 | 4 07.041 | ||
8 | 24 07.041 | 4 06.956 | ||
3 | Đá phiến Trung Thành 4 (xã Thành Long, huyện Hàm Yên) Diện tích: 65,0 ha | 1 | 24 30.378 | 4 03.611 |
2 | 24 30.378 | 4 04.488 | ||
3 | 24 29.273 | 4 03.911 | ||
4 | 24 29.273 | 4 03.611 | ||
4 | Đá phiến làm VLXDTT khu Thành Công (xã Thành Long, huyện Hàm Yên) S = 48,7 ha | 1 | 24 35.336 | 4 02.513 |
2 | 24 35.110 | 4 02.920 | ||
3 | 24 34.833 | 4 02.767 | ||
4 | 24 34.630 | 4 03.100 | ||
5 | 24 34.118 | 4 02.859 | ||
6 | 24 34.529 | 4 02.354 | ||
5 | Mở rộng mỏ đá vôi An Đinh (thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương) S=2,84 ha | 1 | 23 99.886 | 4 39.842 |
2 | 23 99.846 | 4 39.882 | ||
3 | 23 99.797 | 4 39.819 | ||
4 | 23 99.690 | 4 39.893 | ||
5 | 23 99.667 | 4 39.703 | ||
6 | 23 99.758 | 4 39.634 | ||
7 | 23 99.798 | 4 39.737 | ||
6 | Mở rộng mỏ đá vôi Đội 1, tổ dân phố An Đinh (thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương) S=3,04 ha | 1 | 23 99.907 | 4 39.626 |
2 | 23 99.847 | 4 39.595 | ||
3 | 23 99.791 | 4 39.398 | ||
4 | 23 99.680 | 4 39.481 | ||
5 | 23 99.805 | 4 39.639 | ||
6 | 23 99.878 | 4 39.585 |
- 1Quyết định 74/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 98/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 5Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Quyết định 74/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 5Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Quyết định 98/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 10Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 153/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung 04 mỏ khoáng sản mới và diện tích mở rộng 02 mỏ đã cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 153/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Trần Ngọc Thực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực