- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2016 như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC), củng cố, kiện toàn bộ máy, tổ chức, nâng cao năng lực, trình độ và ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong Kế hoạch CCHC năm 2016; kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn từ đó có những giải pháp để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đơn giản hóa, công khai và giải quyết thủ tục hành chính (TTHC); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết TTHC, góp phần thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tính phối hợp, liên kết trách nhiệm, kết quả kiểm tra công tác CCHC của từng cơ quan, đề xuất giải pháp chung và sáng kiến tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác CCHC ở tỉnh và từng ngành, lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải đảm bảo khách quan, trung thực và nội dung kiểm tra phải bám sát các quy định về cải cách hành chính của Chính phủ và của tỉnh. Sau kiểm tra phải có kết luận, đánh giá mặt mạnh, yếu và kiến nghị hướng xử lý các sai phạm trong lĩnh vực kiểm tra; những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra phải được tiến hành nghiêm túc, chặt chẽ, đúng quy định, không gây trở ngại cho hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
3. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra và thời gian kiểm tra
Stt | Tên đơn vị, địa phương | Thời hạn kiểm tra | Thời gian kiểm tra |
1. | Sở Y tế | Mỗi đơn vị 01 ngày | Tháng 3 năm 2016 |
2. | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
3. | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
4. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
5. | Sở Tài chính | ||
6. | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
7. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
8. | UBND huyện Chư Sê | Mỗi đơn vị 02 ngày | Tháng 4 năm 2016 |
9. | UBND huyện Chư Prông | ||
10. | UBND huyện Đak Pơ | ||
11. | UBND huyện Kbang | ||
12. | UBND huyện Kông Chro | ||
13. | UBND thành phố Pleiku |
4. Nội dung kiểm tra
- Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính và trách nhiệm của người đứng đầu Sở, ngành, địa phương trong công tác này;
- Công tác xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Tình hình triển khai và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh ban hành;
- Việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh; tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC liên thông của các sở, ngành, địa phương;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
- Các nội dung khác liên quan đến công tác CCHC.
5. Hình thức, phương pháp kiểm tra
a) Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra theo Kế hoạch này và kiểm tra đột xuất (Đoàn kiểm tra thực hiện đối với cơ quan, đơn vị ngoài kế hoạch khi có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh).
b) Phương pháp kiểm tra:
b.1. Đơn vị được kiểm tra:
- Báo cáo bằng văn bản về tình hình và kết quả triển khai công tác CCHC theo đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra;
- Cung cấp văn bản chỉ đạo, tổ chức hoạt động công tác CCHC và hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra (trừ những thông tin, tài liệu quản lý theo chế độ mật).
b.2. Đoàn kiểm tra:
- Làm việc trực tiếp với lãnh đạo cấp sở, cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan được kiểm tra để đánh giá tình hình, kết quả liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Yêu cầu cơ quan, địa phương được kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ báo cáo, giải trình liên quan đến nội dung kiểm tra để phục vụ việc kiểm tra thực tế.
6. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Đại diện Lãnh đạo Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông;
- Đại diện các phòng chuyên môn của các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra; gửi văn bản đề xuất về UBND tỉnh trước ngày 24/02/2016;
- Chủ trì tổ chức triển khai công tác kiểm tra; xây dựng, hướng dẫn đề cương báo cáo phục vụ việc kiểm tra; thông báo cụ thể thời gian, địa điểm kiểm tra của Đoàn kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh;
- Đảm bảo phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra (bố trí từ nguồn kinh phí phục vụ công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ hàng năm);
- Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tại các cơ quan, địa phương (trên cơ sở kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra); phối hợp các Sở, ngành có liên quan đề xuất UBND tỉnh chấn chỉnh hạn chế, thiếu sót của cơ quan, đơn vị được kiểm tra và kiến nghị, đề xuất các giải pháp để tăng cường, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm tra tại các cơ quan, địa phương.
b) Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Lập danh sách cử thành viên tham gia thực hiện các hoạt động kiểm tra cùng Đoàn kiểm tra theo thành phần đã nêu tại
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các thành viên được cử tham gia Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt công tác kiểm tra.
c) Cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm:
- Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC của cơ quan, địa phương theo đề cương hướng dẫn; gửi báo cáo về UBND tỉnh và Sở Nội vụ trước khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra;
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ;
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót trong công tác CCHC để tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định 464/QĐ-UBND, sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Kế hoạch 20/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và công vụ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 2451/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 982/QĐ-UBND về thành lập Đoàn Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định 464/QĐ-UBND, sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Kế hoạch 20/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và công vụ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 2451/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 982/QĐ-UBND về thành lập Đoàn Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 153/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 153/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực