Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-SXD-VP | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019, TẠI SỞ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28 tháng 02 năm 1989 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây dựng cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình Cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6555/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt “Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 5305/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chuyển giao một số chức năng, nhiệm vụ từ Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh sang Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 943A/QĐ-SXD-VP ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Giám đốc Sở ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính từ nay đến năm 2020, tại Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở, tại Tờ trình số 58/TTr-VPS ngày 13 tháng 02 năm 2019 về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại Sở Xây dựng.
Điều 2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo nội dung Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch cụ thể, thiết thực, nhằm triển khai thực hiện hiệu quả công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019, TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-SXD-VP ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Sở Xây dựng)
1. Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong hoạt động cải cách hành chính.
2. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn tại phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đạt trên 90%; Trong đó đạt từ 10% trở lên số hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính, 15% trở lên số hồ sơ được trả qua dịch vụ bưu chính, trên tổng số hồ sơ hành chính tiếp nhận trong năm 2019.
3. Đạt tỷ lệ 40% số lượng thủ tục hành chính triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; Trong đó đạt 40% hồ sơ hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ hành chính tiếp nhận trong năm 2019;
4. Nâng cao mức độ hài lòng của công dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước đạt mức trên 97%.
5. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất 30% phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính, để khắc phục các mặt còn hạn chế trong việc thực hiện cải cách hành chính tại Sở trong thời gian qua; tiếp tục rà soát, sửa đổi, cải tiến, đơn giản quy trình thụ lý hồ sơ nội bộ, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ.
6. Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số Par Index) nằm trong nhóm 05 sở - ngành dẫn đầu của Thành phố, chỉ số cải cách hành chính năm 2019 cao hơn năm 2018.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
1.1. Tăng cường năng lực chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính của Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố.
1.2. Tập trung chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính tại Sở theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại hóa hành chính công sở, trong đó, chú trọng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ hành chính theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp khi đến liên hệ giải quyết hồ sơ hành chính được nhanh chóng, dễ dàng và thuận tiện.
1.3. Tiếp tục chấn chỉnh, khắc phục các hạn chế về chỉ số cải cách hành chính của Sở năm 2018, nâng cao chỉ số cải cách hành chính của Sở trong năm 2019.
1.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ công chức làm công tác cải cách hành chính.
1.5. Nâng cao chất lượng khảo sát sự hài lòng của công dân, tổ chức và doanh nghiệp
- Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về công tác cải cách hành chính.
- Tăng cường công tác kiểm tra, khảo sát chuyên đề về các hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố.
2. Cải cách thể chế hành chính
2.1. Đổi mới, nâng cao chất lượng và thực hiện đúng tiến độ trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành. Chú trọng việc đánh giá tác động các chính sách, các thủ tục hành chính.
2.2. Triển khai và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đảm bảo công bố công khai, kịp thời, đầy đủ, cụ thể để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
2.3. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật theo từng lĩnh vực, kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định pháp luật không còn hiệu lực hoặc chồng chéo, trùng lắp, không phù hợp thực tế.
2.4. Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Nâng cao trách nhiệm phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương.
- Chỉ đạo xử lý kịp thời, dứt điểm phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức và doanh nghiệp; chủ động và phối hợp với các cơ quan liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn; tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ và xử lý nghiêm các trường hợp sau: Vi phạm quy định về Thư xin lỗi, cán bộ, công chức, viên chức thiếu ý thức phục vụ công dân, tổ chức và doanh nghiệp khi đến giao dịch, có hành vi nhũng nhiễu, yêu cầu bổ sung hồ sơ nhiều lần không đúng quy định, giải quyết hồ sơ trễ hạn nhiều lần không có lý do chính đáng, đồng thời xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính:
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính theo yêu cầu của công dân, tổ chức và doanh nghiệp thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn Thành phố.
- Phát huy tính chủ động trong công tác phối hợp với Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ hành chính và quá trình thực hiện công tác quản lý ngành.
3.2. Tiếp tục thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông điện tử trong công tác cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, triển khai cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp Giấy phép xây dựng: Giảm từ 3 thủ tục hành chính (Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định thiết kế kỹ thuật và cấp Giấy phép xây dựng) còn 1 thủ tục hành chính là cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng.
3.3. Tiếp tục rà soát, đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính, để nâng cao chất lượng phục vụ đối với các thủ tục hành chính đang thực hiện hoặc sẽ triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
3.4. Tổ chức kiểm tra, khảo sát chuyên đề và đột xuất, trong đó tập trung vào các nội dung: về tình hình, kết quả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp; việc thực hiện Thư xin lỗi do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn; công tác công bố công khai thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính tại một số lĩnh vực; các nội dung khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3.5. Tổ chức đối thoại với công dân, tổ chức và doanh nghiệp về công tác quản lý nhà nước của ngành; tăng cường trợ giúp pháp lý và phổ biến quy định pháp luật liên quan đến ngành xây dựng; phát huy vai trò của các Hội, Hiệp hội theo Quy chế, là cầu nối giữa Sở với các tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp thu ý kiến góp ý, phản biện và giám sát hoạt động của Sở.
4.1. Thực hiện các quy định pháp luật về tổ chức, bộ máy theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố thường xuyên rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
4.2. Tiếp tục tham mưu kiện toàn tổ chức bộ máy, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ phòng chuyên môn của Sở phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính, tinh thần Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của Hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
4.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Quyết định về ủy quyền cho các sở - ngành, thủ trưởng các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của Thành phố.
5.2. Thực hiện tốt Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
5.4. Quy định rõ và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan; quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức tương ứng với trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với hành vi vi phạm pháp luật, kỷ luật, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5.5. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện Quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn Thành phố.
6.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực cụ thể (sự nghiệp y tế, sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp môi trường và sự nghiệp kinh tế khác).
6.2. Tiếp tục triển khai Đề án thực hiện và sử dụng nguồn lực cải cách tiền lương chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội.
6.3. Thường xuyên rà soát các định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định có liên quan đến chi ngân sách để điều chỉnh, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ của Sở và của các đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế; đồng thời, đảm bảo tính công khai, minh bạch; mọi chi phí đảm bảo theo đúng quy định của Nhà nước, không để xảy ra lãng phí, tiêu cực trong việc chi tiêu tài chính và sử dụng tài sản nhà nước. Tiếp tục tổ chức khoán định mức chi văn phòng phẩm, tiết kiệm sử dụng điện, nước, điện thoại...có hiệu quả tại các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
7.1. Tập trung thực hiện Dự án “Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Sở” và Chương trình xây dựng hệ thống dữ liệu của ngành xây dựng, giai đoạn 2014 - 2020, để hỗ trợ thực hiện công tác cải cách hành chính, kết nối liên thông với Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Ủy ban nhân dân Thành phố.
7.2. Triển khai nhân rộng việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính đang thực hiện tại Sở; tập trung thực hiện đối với các thủ tục hành chính đang triển khai áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đưa tỷ lệ từ 40% số lượng hồ sơ hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ được giải quyết.
7.3. Triển khai tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin. Nâng cao khả năng cảnh báo sớm, phòng, chống các nguy cơ tấn công, xâm nhập hệ thống công nghệ thông tin và ngăn chặn, khắc phục kịp thời các sự cố an toàn thông tin.
7.4. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và ISO điện tử. Thực hiện chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
8. Công tác truyền thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính
8.1. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 3811/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn thành phố (từ nay đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X).
8.2. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, người lao động trong quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ. Tăng cường sự hiểu biết của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; lợi ích của việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến, khuyến khích công dân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến, để tạo thói quen cũng như thấy được sự tiện ích, qua đó làm tăng tỷ lệ công dân, tổ chức và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
8.3. Trang thông tin điện tử có các chuyên mục dành riêng về công tác cải cách hành chính giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện cải cách hành chính; công khai các thủ tục hành chính.
8.4. Đổi mới và đa dạng các hình thức tuyên truyền, nâng cao chất lượng các nội dung, nội dung thông tin tuyên truyền được trình bày rõ ràng, chuẩn xác, thu hút người xem; chú trọng nêu gương các tổ chức, cá nhân làm tốt công tác cải cách hành chính.
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành chính trong toàn Sở; chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính; phân công nhiệm vụ cụ thể cho thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Sở.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các Phó Giám đốc Sở, thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Sở, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
- Cụ thể hoá các nội dung trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Sở, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch có chất lượng và đảm bảo tiến độ theo quy định.
- Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng phòng, đơn vị trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính, có biện pháp kiểm tra, kiểm soát công việc hiệu quả. Phân công rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính, giải quyết hồ sơ hành chính; phát huy trí tuệ tập thể, khuyến khích công chức, viên chức và người động đề xuất các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; kịp thời tham mưu, đề xuất tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hành chính cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tăng cường trách nhiệm trong công tác phối hợp tham mưu giải quyết hồ sơ hành chính, công việc được giao.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng thời gian chế độ báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm (bằng văn bản và file đính kèm), gửi về Văn phòng (Tổ Tổng hợp), để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, theo thời gian cụ thể như sau:
- Báo cáo quý: Quý I gửi trước ngày 20 tháng 2, Quý II gửi trước ngày 20 tháng 5 năm 2019.
- Báo cáo 9 tháng: Gửi trước ngày 20 tháng 8 năm 2019
- Báo cáo năm: Gửi trước ngày 20 tháng 11 năm 2019.
4. Giao Văn phòng Sở:
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, tham mưu Giám đốc Sở báo cáo tình hình thực hiện công tác này đến Ủy ban nhân dân Thành phố, đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
- Lập dự toán ngân sách kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách nhà nước và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách năm 2019.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, để phù hợp với tình hình thực tế, Chánh Văn phòng Sở báo cáo đề xuất Giám đốc Sở xem xét, quyết định./.
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019, TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-SXD-VP ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Giám đốc Sở ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại Sở Xây dựng)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị Chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 | Quyết định | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Tháng 02/2019 |
|
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, khảo sát định kỳ và chuyên đề về cải cách hành chính năm 2019 | Kế hoạch, Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Quý II/2019 |
| |
3. Tổng hợp chỉ số đánh giá cải cách hành chính năm 2019 của Sở | Công văn | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Tháng 11/2019 |
| |
4. Báo cáo chế độ hội họp năm 2019 | Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của Sở Nội vụ |
| |
5. Triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước. | Phiếu khảo sát; số liệu trên Trang thông tin điện tử; Kios | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Thường xuyên |
| |
II. Cải cách thể chế | 1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 | Kế hoạch Báo cáo | Phòng Pháp chế | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của UBND.TP |
|
2. Lập danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước cấp trên giao | Công văn | Phòng Pháp chế | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Năm 2019 |
| |
3. Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 và triển khai thực hiện Kế hoạch | Kế hoạch | Phòng Pháp chế | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của UBND.TP |
| |
III. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 | Quyết định | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của UBND.TP |
|
2. Báo cáo UBND.TP về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính quý, năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu | Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của UBND.TP |
| |
3. Báo cáo UBND.TP theo chuyên đề yêu cầu | Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian của UBND.TP |
| |
4. Triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 | Công văn | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | 01 tháng kể từ ngày UBND.TP ban hành Quyết định |
| |
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn bản xử lý, báo cáo | Văn phòng Sở (Tổ Công nghệ - Thông tin) | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Năm 2019 |
| |
6. Niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính, hồ sơ, biểu mẫu, trình tự, thời gian, lệ phí, tiến độ và kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử của Sở và tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính | Công văn, Thông báo | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Thường xuyên |
| |
7. Tiếp tục thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông điện tử trong công tác cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, triển khai cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp Giấy phép xây dựng: Giảm từ 3 thủ tục hành chính (Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định thiết kế kỹ thuật và cấp Giấy phép xây dựng) còn 1 thủ tục hành chính là cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng. | Quyết định | Phòng Cấp phép xây dựng | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Quý I/2019 |
| |
8. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | ||||||
8.1. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | 30%-40% số lượng thủ tục hành chính đủ yêu cầu, điều kiện | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
8.2. Hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 30% hồ sơ thủ tục hành chính | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy | 1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ và Kế hoạch số 198-KH/TU ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” | Đề án | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 04/4/2014. |
|
2. Tham mưu ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh | Quyết định | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở |
| ||
3. Rà soát, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc | Đề án | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Thường xuyên |
| |
4. Thực hiện tinh giản biên chế theo Đề án được phê duyệt | Quyết định | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Năm 2019 |
| |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 của Sở | Kế hoạch | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Quý I/2019 |
|
2. Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 của Sở | Báo cáo | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của Sở Nội vụ |
| |
3. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố | Công văn | Phòng Tổ chức - Cán bộ | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Năm 2019 |
| |
VI. Cải cách tài chính công | 1. Xây dựng, công khai dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định | Công văn | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Tháng 01/2019 |
|
2. Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Năm 2019 |
| |
VII. Hiện đại hoá hành chính | 1. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Tháng 01/2019 |
|
2. Hoàn chỉnh “Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh” | Quyết định | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Tháng 01/2019 |
| |
3. Mở rộng ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin (ISO điện tử) vào hoạt động của cơ quan. | Kết quả giải quyết TTHC Cho cá nhân, tổ chức Các Quy trình; Quy chế; Báo cáo | Văn phòng Sở | Phòng Vật liệu xây dựng; Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng | Năm 2019 |
| |
VIII. Tuyên truyền về cải cách hành chính | 1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch tăng cường công tác thông tin tuyên truyền cải cách hành chính năm 2019 | Kế hoạch | Phòng Pháp chế | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của UBND.TP |
|
2. Báo cáo công tác tăng thông tin tuyên truyền cải cách hành chính năm 2019 | Báo cáo | Phòng Pháp chế | Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở | Theo thời gian quy định của Sở Nội vụ |
| |
3. Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, tổ chức về công tác cải cách hành chính của Sở | Tin, bài | Văn phòng Sở | Tạp chí Sài Gòn Đầu tư và Xây dựng | Năm 2019 |
|
- 1Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyên mục "Cải cách hành chính và cuộc sống" năm 2022-2023
- 3Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2025 (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2021)
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020
- 4Quyết định 77/QĐ-UB năm 1989 hợp nhất Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố và Sở Xây dựng thành phố thành 1 tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 6555/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 12Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch 198-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 4541/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 16Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyên mục "Cải cách hành chính và cuộc sống" năm 2022-2023
- 17Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2025 (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2021)
Quyết định 153/QĐ-SXD-VP về Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 153/QĐ-SXD-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2019
- Nơi ban hành: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Trọng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra