- 1Quyết định 735/QĐ-TTg năm 2011 về Phê duyệt Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1536/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động tuyên truyền, quảng bá ASEAN trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
- 5Kết luận 86-KL/TW về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1528/QĐ-UBND | An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2014 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22- NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 229/TTr-SCT ngày 27 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
1. Về mục đích
- Triển khai đồng bộ, nhất quán Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục củng cố, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và toàn xã hội về hội nhập quốc tế.
- Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm, huy động sức mạnh của toàn xã hội và nguồn lực từ bên ngoài tham gia và thực hiện có hiệu quả công tác hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Về yêu cầu
- Triển khai sâu rộng, toàn diện, đồng bộ những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động của tỉnh.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, các đoàn thể trong việc triển khai thực hiện các hoạt động về hội nhập quốc tế.
Để Chương trình hành động về hội nhập quốc tế đạt hiệu quả thiết thực, ngoài phát huy tốt các nhiệm vụ thường xuyên, yêu cầu các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, các doanh nghiệp và nhân dân về hội nhập quốc tế
a) Tổ chức quán triệt, triển khai sâu rộng nội dung của Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ các yêu cầu về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức của cán bộ và nhân dân về đường lối đối ngoại cũng như các thách thức đặt ra đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước nói chung và đối với tỉnh An Giang nói riêng.
b) Hàng năm, rà soát và nâng cao chất lượng nội dung thông tin đối ngoại của tỉnh trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả.
c) Huy động các nguồn lực tham gia công tác thông tin đối ngoại, phát triển các chuyên mục trong Trang doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh nhằm cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp, tuyên truyền quảng bá phục vụ hội nhập quốc tế; Cải tiến, nâng chất trang tiếng nước ngoài (trước mắt là tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Khmer) trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh quảng bá tiềm năng, cơ hội hợp tác, thu hút đầu tư, quảng bá du lịch của tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền đối với kiều bào người An Giang hiện đang sinh sống tại các nước về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhất là chính sách liên quan đến kiều bào để tập hợp, đoàn kết kiều bào và thân nhân hướng về quê hương, đất nước để đẩy mạnh đầu tư, đóng góp xây dựng kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Tuyên truyền, phổ biến kịp thời kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam; Tuyên truyền Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020; Tuyên truyền về cộng đồng kinh tế Asean và Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực Asean trên địa bàn tỉnh.
e) Thực hiện các hoạt động truyền thông nhằm chuyển tải đầy đủ các cam kết, hướng dẫn thực hiện các Hiệp định Asean, Asean+, Cộng đồng kinh tế Asean sau năm 2015, đến năm 2025.
g) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, cung cấp những kiến thức cơ bản về đối ngoại, thông tin đối ngoại cho lãnh đạo các sở, ngành, đoàn thể và nhân dân ở tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và các xã biên giới, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh, nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
h) Phối hợp chặt chẽ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang và các đoàn thể cấp tỉnh, các tổ chức chính trị, xã hội tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP của Chính phủ và lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về hội nhập quốc tế.
2. Xây dựng pháp lý và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh thành Ban Chỉ đạo về hội nhập quốc tế và xây dựng quy chế hoạt động.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao đáp ứng yêu cầu hội nhập, đặc biệt về ngoại ngữ, am hiểu luật pháp quốc tế, có kiến thức sâu về thương mại quốc tế, có khả năng phân tích và dự báo ở các sở, ngành liên quan đến công tác đối ngoại.
d) Mở rộng liên kết, thành lập cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo lao động trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra đội ngũ lao động thích nghi với môi trường làm việc quốc tế, tiếp thu tiến bộ khoa học và công nghệ mới trên thế giới; đáp ứng nhu cầu nhân lực của các công ty, tập đoàn nước ngoài đầu tư tại tỉnh.
đ) Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại trường Đảng, trường Đại học và Cao đẳng, các trường, trung tâm đào tạo của tỉnh.
e) Xây dựng Đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành.
g) Nghiên cứu chính sách ưu đãi, thu hút nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu về công việc phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; ưu tiên những lĩnh vực và cơ quan trực tiếp thực hiện công tác đối ngoại.
h) Nâng cao công tác dự báo tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước sẽ đánh giá tác động đến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
3. Hội nhập kinh tế quốc tế
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bảo đảm hài hòa, đồng bộ với Chương trình hành động về hội nhập quốc tế; bổ sung các nhiệm vụ mới để đáp ứng được những yêu cầu đặt ra đối với sự phát triển của tỉnh từ nay đến năm 2020.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta và địa phương, và xu thế hội nhập của thế giới.
c) Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư:
- Đổi mới hình thức, biện pháp xúc tiến, thu hút các nguồn lực từ bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại trên cơ sở thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu trong ngành nông nghiệp tạo ra các sản phẩm chất lượng, đáp ứng yêu cầu thị trường để nâng cao kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản. Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
- Các chương trình xúc tiến đầu tư, xác định địa bàn trọng tâm, trọng điểm phát huy tốt nhất mọi nguồn lực khai thác lợi thế là một trong bốn tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu long; tập trung hoàn thiện các thủ tục pháp lý về Quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư để đề nghị Chính phủ, Bộ ngành, các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ An Giang đầu tư phát triển, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế theo hướng văn minh hiện đại phù hợp yêu cầu phát triển.
- Chủ động tiếp xúc và làm việc với các cơ quan đại diện nước ngoài, các cơ quan hợp tác phát triển quốc tế và các nước tại Việt Nam để vận động nguồn vốn viện trợ chính thức, viện trợ phi chính phủ nước ngoài cho các dự án của tỉnh. Tranh thủ sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về công tác dự báo thị trường.
- Xây dựng và ban hành danh mục các chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư, trên cơ sở đó tăng cường công tác quảng bá giới thiệu, xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
d) Thực hiện “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” gắn với đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Xác định một số sản phẩm của tỉnh có thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh cao trên thị trường nội địa và quốc tế hoặc có điều kiện thuận lợi để phát triển để tập trung ưu tiên phát triển các mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế, đạt tiêu chuẩn quốc tế; Thực hiện 08 Quy hoạch nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Chương trình hỗ trợ 07 gói sản phẩm về kỹ thuật - tài chính - thị trường.
đ) Rà soát các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn quốc tế.
e) Thực hiện công khai, minh bạch các chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà, nhũng nhiễu, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhất là trong các lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu.
g) Tăng cường công tác quản lý thị trường, tích cực đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, giúp cho doanh nghiệp trong tỉnh có môi trường cạnh tranh lành mạnh. Thường xuyên theo dõi, diễn biến tình hình thị trường, tình trạng vận chuyển, tập kết hàng hóa trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu góp phần bình ổn thị trường. Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh và xử lý các vấn đề liên quan đến việc thực hiện các cam kết quốc tế cho phù hợp.
h) Đẩy nhanh việc triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao đến các doanh nghiệp, khuyến khích hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức khoa học trên địa bàn.
i) Tạo điều kiện phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh có quy mô hợp lý; thực hiện kịp thời hỗ trợ di dời các doanh nghiệp gây ô nhiễm, tác hại đến môi trường tại các khu dân cư và đô thị đến các khu, cụm công nghiệp.
l) Thực hiện tốt các cam kết trong quan hệ quốc tế của địa phương, góp phần thực hiện tốt các cam kết mà Việt Nam đã thỏa thuận; tiếp tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác giữa tỉnh An Giang với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Hà Lan, Myanmar và các nước có lợi thế phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội và kinh tế biên mậu của tỉnh.
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh
a) Duy trì, thúc đẩy và mở rộng các quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố, tổ chức trong khu vực và trên thế giới hướng tới ký kết các thỏa thuận hợp tác các đối tác này nhằm tăng cường vị trí vai trò của tỉnh. Coi trọng các hoạt động đối ngoại biên giới, củng cố mối quan hệ với các tỉnh giáp biên của Campuchia nhằm giữ vững đường biên giới hòa bình, ổn định.
b) Thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực, đặc biệt là nhận thức chính trị cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại.
c) Đẩy mạnh hợp tác về quốc phòng, an ninh với các nước có quan hệ truyền thống hữu nghị, từng bước đưa hợp tác đi vào chiều sâu, hiệu quả; chủ động phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng hội nhập quốc tế để xâm phạm an ninh quốc gia.
d) Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, ổn định chính trị và trật tự xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường lành mạnh, thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh đạt hiệu quả; đảm bảo công tác an ninh đối ngoại.
đ) Tăng cường mở rộng giao lưu, hợp tác với các tỉnh giáp biên của Vương quốc Campuchia thông qua các hình thức thăm viếng và đối thoại song phương, gặp gỡ tại diễn đàn đa phương, tăng cường phối hợp trong các lĩnh vực bảo vệ biên giới quốc gia, phòng ngừa và đấu tranh các hoạt động vi phạm pháp luật, tội phạm quốc tế và xuyên biên giới.
e) Tăng cường công tác bảo vệ an ninh, chủ quyền biên giới; Thực hiện tốt công tác quản lý xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu qua biên giới.
g) Trong hợp tác với các nước trên thế giới, trong đó chú trọng đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác về an ninh, an toàn dân sự, giao thông liên quốc gia.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác
a) Nghiên cứu mở rộng các khoa chuyên ngành hoặc chương trình đào tạo ngắn hạn liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, quan hệ quốc tế của trường Đại học An Giang đáp ứng nhu cầu học tập và xu hướng hội nhập, mở rộng quan hệ quốc tế.
b) Thu hút nguồn lực chất xám của kiều bào nước ngoài hướng về xây dựng và phát triển tỉnh; tạo điều kiện để kiều bào, các trí thức yêu nước, các tổ chức hội hữu nghị làm cầu nối trong quan hệ hợp tác giữa tỉnh với tổ chức nước ngoài; Định kỳ hàng năm rà soát, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu Việt kiều, công dân tỉnh An Giang ở nước ngoài nhằm đảm bảo phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước; kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng, hỗ trợ kiều bào ổn định cuộc sống, học tập, kinh doanh, đầu tư.
c) Xây dựng và triển khai Kế hoạch Văn hóa đối ngoại của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch “Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao ở khu vực và toàn quốc, khai thác tối đa hiệu quả Chương trình liên kết phát triển du lịch bền vững”.
d) Tổng hợp đề xuất Trung ương chính sách lao động, an sinh xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng tiếp cận mức chuẩn của khu vực và quốc tế.
đ) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc các Chương trình thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 735/QĐ-TTg ngày 18/5/2011; và Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 28/02/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Khoa học và Công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
e) Xây dựng và triển khai Kế hoạch hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020.
g) Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020.
h) Tăng cường hợp tác với các viện - trường quốc tế nhằm tranh thủ sự hỗ từ các chuyên gia quốc tế, các tổ chức tình nguyện viên quốc tế góp phần quảng bá hình ảnh tỉnh nhà và giúp chuyển giao khoa học công nghệ đặc biệt là lĩnh vực công nghệ cao.
k) Tăng cường nguồn lực đầu tư và cân đối nguồn lực trung hạn cho các chính sách, chương trình giảm nghèo.
1. Phân công trách nhiệm
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về hội nhập quốc tế tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của tỉnh.
Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo đặt tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở sử dụng bộ máy hiện có; nhiệm vụ sẽ quy định trong Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo.
b) Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào Chương trình này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hành động ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình phù hợp với tình hình thực tế của ngành và địa phương.
Trong quá trình triển khai phải thường xuyên tiến hành hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện đồng thời phát hiện và kịp thời động viên khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động về hội nhập quốc tế; định kỳ 06 tháng, hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Kinh phí
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo về hội nhập quốc tế của tỉnh được dự toán hàng năm, được cấp vào ngân sách của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với các chương trình, đề án của các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán của các đơn vị theo quy định của luật ngân sách nhà nước trên tinh thần tiết kiệm, sắp xếp thứ tự ưu tiên.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 | Thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết | ||||
a) | Tổ chức quán triệt, triển khai sâu rộng nội dung của Nghị quyết số 31/NQ-CP , các yêu cầu về hội nhập quốc tế, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức của cán bộ và nhân dân về đường lối đối ngoại cũng như các thách thức đặt ra đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước nói chung và đối với tỉnh An Giang nói riêng. | Sở Ngoại Vụ | Đề nghị Ban Tuyên giáo tỉnh phối hợp | Các lớp tập huấn, Hội nghị | Năm 2015 |
b) | Tiếp tục ban hành kế hoạch thông tin đối ngoại của tỉnh hàng năm trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
c) | Huy động các nguồn lực tham gia công tác thông tin đối ngoại, phát triển các chuyên mục trong Trang doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh góp phần cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp, tuyên truyền quảng bá phục vụ hội nhập quốc tế; Cải tiến, nâng chất trang tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Khmer trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh quảng bá tiềm năng, cơ hội hợp tác, thu hút đầu tư, du lịch của tỉnh, chú trọng phát triển bằng ngôn ngữ tiếng Anh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở ngành, địa phương | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
d) | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền đối với kiều bào người An Giang hiện đang sinh sống tại các nước về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhất là chính sách liên quan đến kiều bào để tập hợp, đoàn kết kiều bào và thân nhân hướng về quê hương, đất nước để đẩy mạnh đầu tư, đóng góp xây dựng kinh tế -xã hội của tỉnh. | Sở Ngoại Vụ | UB MTTQ Việt Nam, các Đoàn thể và các Sở, Ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
đ) | Tuyên truyền, phổ biến kịp thời kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam; Tuyên truyền Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại Tự do (FTA) đến năm 2020; Tuyên truyền về cộng đồng kinh tế Asean và Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực Asean trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định số 2344/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1536/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Công thương | Các Sở ngành, địa phương | Các chương trình tập huấn, tuyên truyền, bài viết, ấn phẩm | Hàng năm |
e) | Thực hiện các hoạt động truyền thông nhằm giải thích các cam kết, hướng dẫn thực hiện các Hiệp định Asean, Asean+, Cộng đồng kinh tế Asean sau năm 2015, đến năm 2025. | Đài Phát thanh & Truyền hình | Các Sở ngành, địa phương | Các hoạt động truyền thông | Hàng năm |
g) | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, cung cấp những kiến thức cơ bản về đối ngoại, thông tin đối ngoại cho lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể và nhân dân ở tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và các xã biên giới, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh, nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp, hoạt động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. | Sở Ngoại vụ | Các Sở ngành, địa phương | Các lớp tập huấn | Hàng năm |
h) | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị Quyết 31/NQ-CP và lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về hội nhập quốc tế. | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; các đoàn thể cấp tỉnh, các tổ chức chính trị, xã hội | Đơn vị liên quan | Dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Xây dựng pháp lý và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế | ||||
a) | Kiện toàn Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh thành Ban hội nhập quốc tế và xây dựng quy chế hoạt động của Ban. | Sở Công thương | Các Sở, ngành, địa phương | Báo cáo trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
b) | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính Phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
c) | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao, đặc biệt về ngoại ngữ, có khả năng phân tích và dự báo tại các Sở, Ban, Ngành trực tiếp làm công tác đối ngoại. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành liên quan | Dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh | Hàng năm |
d) | Đẩy mạnh liên kết thành lập, mở rộng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo lao động trên địa bàn tỉnh, tạo ra đội ngũ lao động thích nghi với môi trường làm việc quốc tế, tiếp thu tiến bộ khoa học và công nghệ mới trên thế giới; đáp ứng tốt nhu cầu nhân lực của các công ty, tập đoàn nước ngoài đầu tư tại tỉnh. | Sở Giáo dục &Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
đ) | Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại các trường Đảng, các trường đại học và cao đẳng, các trường và trung tâm đào tạo của tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình giảng dạy | Hàng năm |
g) | Xây dựng Đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Sở, ngành. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Dự thảo Đề án trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
h) | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chính sách ưu đãi, thu hút nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu về công việc phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Tham mưu Ủy ban tỉnh cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nghiệp vụ được giao. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan | Dự thảo chính sách trình UBND tỉnh | Khi có văn bản thể chế hóa KL 86-KL/TW |
k) | Nâng cao công tác dự báo tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước sẽ đánh giá tác động đến tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh; tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
3 | Hội nhập kinh tế quốc tế | ||||
a) | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bảo đảm hài hòa, đồng bộ với Chương trình hành động về hội nhập quốc tế; bổ sung các nhiệm vụ mới để đáp ứng được những yêu cầu đặt ra đối với sự phát triển của tỉnh từ nay đến năm 2020. | Sở Công thương | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
b) | Xây dựng kế hoạch triển khai Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020. | Sở Công thương | Các Đơn vị liên quan | Dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
c) | Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư: |
|
|
|
|
| Đổi mới hình thức, biện pháp xúc tiến, thu hút các nguồn lực từ bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại trên cơ sở thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu trong ngành nông nghiệp tạo ra các sản phẩm chất lượng, đáp ứng yêu cầu thị trường để nâng cao kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản. Phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. | Trung tâm xúc tiến TM & ĐT | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
Các chương trình xúc tiến đầu tư, xác định địa bàn trọng tâm, trọng điểm phát huy tốt nhất mọi nguồn lực, khai thác lợi thế là một trong bốn tỉnh trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu long, đặc biệt là hoàn thiện các thủ tục pháp lý về Quy hoạch, Kế hoạch, Dự án đầu tư để đề nghị Chính phủ, Bộ, Ngành, Các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ An Giang đầu tư phát triển hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại phù hợp nhu cầu thực tế của người dân. | Trung tâm xúc tiến TM & ĐT | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm | |
Tổ chức đoàn công tác của tỉnh tiếp xúc và làm việc với các cơ quan đại diện nước ngoài, các cơ quan hợp tác phát triển quốc tế, các tổ chức phi chính phủ các nước tại Việt Nam để vận động nguồn vốn viện trợ chính thức, viện trợ phi chính phủ nước ngoài cho các dự án của tỉnh. Tranh thủ sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về công tác dự báo thị trường. | Sở Ngoại vụ | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm | |
Xây dựng và ban hành danh mục các chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư, trên cơ sở đó tăng cường công tác quảng bá giới thiệu, xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Danh mục dự án trình UBND tỉnh | Hàng năm | |
d) | Thực hiện “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” gắn với đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Xác định một số sản phẩm của tỉnh thuộc thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh cao hoặc có điều kiện thuận lợi để phát triển. Tập trung phát triển các sản phẩm có hiệu quả kinh tế, có tính cạnh tranh cao trên thị trường nội địa và quốc tế; Thực hiện 08 Quy hoạch nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Chương trình 07 gói sản phẩm về Kỹ thuật- Tài chính- Thị trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Dự thảo Đề án, Quy hoạch và Chương trình trình UBND tỉnh | Năm2014 |
đ) | Rà soát các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn quốc tế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
e) | Thực hiện công khai, minh bạch các chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà, nhũng nhiễu, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhất là trong các lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu. | Sở Tư Pháp | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
g) | Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2015”. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
h) | Tăng cường công tác quản lý thị trường, tích cực đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, giúp cho doanh nghiệp trong tỉnh có môi trường cạnh tranh lành mạnh. Xây dựng kế hoạch thường xuyên theo dõi, nắm tình hình thị trường, tình trạng vận chuyển, tập kết hàng hóa trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng không hóa đơn chứng từ góp phần bình ổn thị trường, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh và xử lý | Sở Công thương | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
k) | Đẩy nhanh việc triển khai thực hiện các Chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao đến các doanh nghiệp, khuyến khích hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa doanh nghiệp nhỏ và vửa với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức khoa học trên địa bàn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
l) | Tạo điều kiện phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh có quy mô hợp lý. | Sở Công thương | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
m) | Hỗ trợ di dời các doanh nghiệp gây ô nhiễm, tác hại đến môi trường tại các khu dân cư và đô thị đến các khu, cụm công nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
n) | Thực hiện tốt các cam kết trong quan hệ quốc tế của địa phương, góp phần thực hiện tốt các cam kết mà Việt Nam đã thỏa thuận; tiếp tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác giữa tỉnh An Giang với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân Dân Lào, Hà Lan, Myanmar và các nước có lợi thế phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội và kinh tế biên mậu của tỉnh, | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
4 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng | ||||
a) | Duy trì, thúc đẩy và mở rộng các quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố, tổ chức trong khu vực và trên thế giới, hướng tới ký kết các thỏa thuận hợp tác các đối tác này nhằm tăng cường vị trí vai trò của tỉnh. Coi trọng các hoạt động đối ngoại biên giới, củng cố mối quan hệ với các tỉnh giáp biên của Campuchia nhằm giữ vững đường biên giới hòa bình, ổn định. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
b) | Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy cơ quan ngoại vụ địa phương; thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
c) | Đẩy mạnh hợp tác về quốc phòng, an ninh với các nước có quan hệ truyền thống hữu nghị, các nước Campuchia và Lào, từng bước đưa hợp tác đi vào chiều sâu, hiệu quả; chủ động phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng hội nhập quốc tế để xâm phạm an ninh quốc gia | Công An tỉnh | Đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
d) | Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, ổn định chính trị và trật tự xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường lành mạnh, thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh đạt hiệu quả; đảm bảo công tác an ninh đối ngoại. | Công An tỉnh | Đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
đ) | Tổ chức các đoàn giao lưu với các tỉnh giáp biên của Vương quốc Campuchia thông qua các hình thức như thăm song phương, gặp gỡ tại diễn đàn đa phương, tăng cường phối hợp trong các lĩnh vực bảo vệ biên giới quốc gia, phòng ngừa và đấu tranh các hoạt động vi phạm pháp luật, tội phạm quốc tế và xuyên biên giới. | Sở Ngoại vụ | Đơn vị liên quan | Dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh | Hàng năm |
e) | Tăng cường công tác bảo vệ an ninh, chủ quyền biên giới; Thực hiện tốt công tác xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu qua biên giới. | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
g) | Trong hợp tác với các nước trên thế giới, trong đó chú trọng đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác về an ninh, an toàn dân sự, giao thông đô thị. | Công An tỉnh | Đơn vị liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
5 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác | ||||
a) | Đầu tư mở rộng thêm các chuyên ngành chuyên môn của trường Đại học An Giang. | Trường Đại học An Giang | Các Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
b) | Thu hút nguồn lực chất xám của kiều bào nước ngoài hướng về xây dựng và phát triển tỉnh; tạo điều kiện để kiều bào, các trí thức yêu nước, các tổ chức hội hữu nghị làm cầu nối trong quan hệ hợp tác giữa tỉnh với tổ chức nước ngoài; Định kỳ hàng năm rà soát, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu Việt kiều, công dân tỉnh An Giang ở nước ngoài nhằm đảm bảo phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước; kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng, hỗ trợ kiều bào ổn định cuộc sống, học tập, kinh doanh, đầu tư. | Sở Ngoại vụ | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
c) | Xây dựng và triển khai Kế hoạch Văn hóa đối ngoại của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch “Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao ở khu vực và toàn quốc, khai thác tối đa hiệu quả Chương trình liên kết phát triển du lịch bền vững”. | Sở Văn hóa,Thể thao & Du lịch | Đơn vị liên quan | Dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
d) | Tổng hợp đề xuất Trung ương chính sách lao động, an sinh xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng tiếp cận khu vực và quốc tế. | Sở Lao động TB&XH | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
đ) | Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc các Chương trình thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 735/QĐ-TTg ngày 18/5/2011; và Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện CTHĐ số 18-CTr/TU ngày 28/02/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Khoa học và Công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. | Sở Khoa học & Công nghệ | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
e) | Triển khai Kế hoạch hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020. | Sở Giáo dục & Đào tạo | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
g) | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020. | Ban Dân tộc tỉnh | Đơn vị liên quan | Dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh | Năm 2015 |
h) | Tăng cường hợp tác với các Viện - Trường quốc tế nhằm tranh thủ sự hỗ từ các chuyên gia quốc tế, các tổ chức tình nguyện viên quốc tế góp phần quảng bá hình ảnh tỉnh nhà và giúp chuyển giao khoa học công nghệ đặc biệt là lĩnh vực công nghệ cao | Sở Khoa học & Công nghệ | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
k) | Tăng cường nguồn lực đầu tư và cân đối nguồn lực trung hạn cho các chính sách, chương trình giảm nghèo. | Sở Lao động TB&XH | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
l) | Tăng nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; điều chỉnh đối tượng, mức vay, lãi suất, thời hạn cho vay phù hợp gắn với chính sách khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật, xây dựng, nhân rộng mô hình thoát nghèo gắn kết với cộng đồng dân cư trên địa bàn. | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh An Giang | Đơn vị liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh | Hàng năm |
- 1Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 45-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện 22-NQ/TW về Hội nhập quốc tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động tỉnh Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
- 5Quyết định 4453/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP về hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 735/QĐ-TTg năm 2011 về Phê duyệt Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1536/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động tuyên truyền, quảng bá ASEAN trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
- 6Kết luận 86-KL/TW về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 45-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện 22-NQ/TW về Hội nhập quốc tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động tỉnh Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
- 12Quyết định 4453/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP về hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP, Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 1528/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực