- 1Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 2Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1526/2004/QĐ-UB | Long Xuyên, ngày 10 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
V/V BAN HÀNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VI, kỳ họp thứ 11 từ ngày 08/12/2003 đến ngày 10/12/2003 về việc ban hành hai loại phí mới; mức thu khai thác đá, cát trên sông dùng trong xây dựng và điều chỉnh mức thu quỹ tu sửa cơ sở vật chất ở các cơ sở giáo dục công lập, bán công,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, như sau:
1. Bản đồ địa chính 1/500 Mức thu 4.340.000 đồng /ha.
2. Bản đồ địa chính 1/1.000 Mức thu 1.386.000 đồng /ha.
3. Bản đồ địa chính 1/2.000 Mức thu 480.000 đồng /ha.
4. Bản đồ địa chính 1/5.000 Mức thu 130.000 đồng /ha.
5. Đối với diện tích đo đạc dưới 01 (một) ha, loại bản đồ 1/500:
Diện tích | Đất nông thôn, lâm nghiệp | Đất đô thị |
- Dưới 100 m2 | 100.000 đồng | 100.000 đồng |
- Từ 100 - dưới 300 m2 | 133.000 đồng | 229.000 đồng |
- Từ 300 - dưới 500 m2 | 165.000 đồng | 243.000 đồng |
- Từ 500 - dưới 3.000 m2 | 980.000 đồng | 1.447.000 đồng |
- Từ 3.000 - dưới 5.000 m2 | 1.477.000 đồng | 2.170.000 đồng |
- Từ 5.000 - dưới 10.000 m2 | 2.955.000 đồng | 4.340.000 đồng |
Điều 2: Đối tượng nộp phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là các chủ dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3: Thu, nộp và quản lý sử dụng:
1. Số phí thu được để lại đơn vị 90% để làm chi phí đo đạc, các công tác có liên quan cho việc giao đất. 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước để hỗ trợ thêm chí phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có toạ độ.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng và quyết toán thu, chi theo quy định hiện hành.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản quy định trước đây trái với quyết định này được bãi bỏ.
Điều 5: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 3Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 4Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 2Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 1526/2004/QĐ-UB về mức thu và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 1526/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Đảm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực