Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1522/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 05 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 214/TTr-SNV ngày 23 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 05/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết thủ tục hành chính | Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Mã số TTHC | |||||
1
| Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 10 ngày làm việc | - | Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã 1.1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã: Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã: 0,5 ngày; 1.2. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã phân công công chức thụ lý: 0,5 ngày; 1.3. Công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định hồ sơ và giải quyết: 7,5 ngày; 1.4. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã ký duyệt: 01 ngày; 1.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Phòng Phòng Nội vụ: 0,5 ngày. | Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 25/04/2025 |
15 ngày làm việc | - | Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện | |||
2.1. Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công Chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày; 2.2. Chuyên viên giải quyết: 10,5 ngày; 2.3. Lãnh đạo Phòng Chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày; 2.4. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện ký duyệt: 02 ngày; 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Sở Nội vụ: 01 ngày. | |||||
15 ngày làm việc | - | Bước 3. Sở Nội vụ | |||
3.1. Lãnh đạo Sở Nội vụ phân công Phòng Chính sách và Người có công thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày làm việc; 3.2. Phòng Chính sách và Người có công thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 03 ngày làm việc 3.2.1. Lãnh đạo Phòng Chính sách và Người có công phân công Chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc; 3.2.2. Chuyên viên giải quyết: 2 ngày làm việc; 3.2.3. Lãnh đạo Phòng Chính sách và Người có công duyệt kết quả: 0,5 ngày làm việc; 3.3. Phòng Thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Chính sách và Người có công, giải quyết cụ thể: 3.3.1. Lãnh đạo Phòng Thi đua, khen thưởng phân công Chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc; 3.3.2. Chuyên viên giải quyết: 2,0 ngày làm việc; 3.3.3. Tổ chức họp liên ngành với các cơ quan, đơn vị có liên quan: 0,5 ngày làm việc; 3.3.4. Lãnh đạo Sở ký văn bản xin ý kiến Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc; 3.3.5. Tổng hợp các ý kiến sau khi có kết quả: 0,5 ngày làm việc; 3.3.6. Lãnh đạo Sở ký văn bản xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy: 02 ngày làm việc; 3.3.7. Tổng hợp các ý kiến sau khi có kết quả: 0,5 ngày làm việc; 3.3.8. Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc; 3.3.9. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc; 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 02 ngày làm việc. 5. Văn thư Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Sở Nội vụ, hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ Nội vụ: 0,5 ngày làm việc. | |||||
10 ngày làm việc | Không quy định | Bước 4. Bộ Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Sau khi có kết quả khen thưởng, Bộ Nội vụ chuyển trả kết quả về Sở Nội vụ (gửi về kết quả về Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã) | |||
2 | Thủ tục truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 10 ngày làm việc | - | Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
1.1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã: Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã: 0,5 ngày; 1.2. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã phân công công chức thụ lý: 0,5 ngày; 1.3. Công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định hồ sơ và giải quyết: 7,5 ngày; 1.4. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã ký duyệt: 01 ngày; 1.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Phòng Phòng Nội vụ: 0,5 ngày. | Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 25/04/2025 | ||||
15 ngày làm việc | - | Bước 2. UBND cấp huyện tiếp nhận: | |||
2.1. Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công Chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 10,5 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt: 02 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Sở Nội vụ: 01 ngày. | |||||
15 ngày làm việc | 15 ngày làm việc | Bước 3. Sở Nội vụ | |||
3.1. Lãnh đạo Sở Nội vụ phân công Phòng Chính sách và Người có công thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày làm việc; 3.2. Phòng Chính sách và Người có công thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 3.2.1. Lãnh đạo Phòng Chính sách và Người có công phân công Chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 3.2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,0 ngày làm việc 3.2.3. Lãnh đạo Phòng Chính sách và Người có công duyệt kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Phòng Thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Chính sách và Người có công, giải quyết cụ thể: 3.3.1. Lãnh đạo Phòng Thi đua, khen thưởng phân công Chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 3.3.2. Chuyên viên giải quyết: 2,0 ngày làm việc 3.3.3. Tổ chức họp liên ngành với các cơ quan, đơn vị có liên quan: 0,5 ngày làm việc 3.3.4. Lãnh đạo Sở ký văn bản xin ý kiến Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc. 3.3.5. Tổng hợp các ý kiến sau khi có kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3.6. Lãnh đạo Sở ký văn bản xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy: 02 ngày làm việc. 3.3.7. Tổng hợp các ý kiến sau khi có kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3.8. Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc. 3.3.9. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày làm việc. 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 02 ngày làm việc. 5. Văn thư Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Sở Nội vụ, hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ Nội vụ: 0,5 ngày làm việc | |||||
10 ngày làm việc | Không quy định | Bước 4. Bộ Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Sau khi có kết quả khen thưởng, Bộ Nội chuyển trả kết quả về Sở Nội vụ (gửi về kết quả về Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã) | |||
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|
Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1522/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra