- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1522/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Phú Yên tại Tờ trình số 655/TTr-STTTT ngày 11/9/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp Phú Yên tại Tờ trình số 51/TTr-STP ngày 15/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được mới ban hành và sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Báo chí |
1 | Thủ tục Cho phép cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương |
2 | Thủ tục Phát hành thông cáo báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
3 | Thủ tục Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I | Lĩnh vực Báo chí |
|
|
1 | T-PYE-228695-TT | Thủ tục Cho phép họp báo (nước ngoài) | - Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. Lĩnh vực Báo chí
1. Thủ tục Cho phép cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông Phú Yên (Số 10, đường Trần Phú, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Văn bản chấp thuận cho phép đăng tin;
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông (Số 10, đường Trần Phú, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị (theo mẫu số 05/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT);
- Bản thảo tin, bài phát biểu dự kiến đăng.
b) Số lượng: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan tiếp nhận không có văn bản trả lời thì cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam được phép đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của Việt Nam.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho phép đăng tin.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (theo mẫu số 05/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/ NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục Phát hành thông cáo báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không tổ chức họp báo nhưng có nhu cầu phát hành thông cáo báo chí, gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông Phú Yên (Số 10, đường Trần Phú, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ ít nhất trước 48 tiếng đồng hồ so với thời gian dự định phát hành thông cáo báo chí.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Văn bản chấp thuận cho phép phát hành thông cáo báo chí;
+ Thời gian trả hồ sơ: Sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần.
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT);
+ Bản thảo, bản mẫu thông cáo báo chí.
b) Số lượng: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (Sau 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan, tổ chức không nhận được văn bản trả lời của UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) thì cơ quan, tổ chức đó được phép phát hành thông cáo báo chí).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho phép phát hành thông cáo báo chí.
2.8. Lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (theo mẫu số 01/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với cơ quan đại diện nước ngoài:
- Có người chịu trách nhiệm về việc phát hành thông cáo báo chí;
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin; đối tượng phục vụ của thông cáo báo chí;
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc phát hành thông cáo báo chí.
b) Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài:
- Hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
- Có người chịu trách nhiệm về việc phát hành thông cáo báo chí;
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin; đối tượng phục vụ của thông cáo báo chí;
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc phát hành thông cáo báo chí.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/ NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2011/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 20/2007/QĐ-BVHTT ngày 09/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc bãi bỏ một số quy định về thủ tục trong hồ sơ xin cấp giấy phép để thực hiện thủ tục một cửa;
- Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế Xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thủ tục Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (trụ sở tại các địa phương khác ngoài Hà Nội) có nhu cầu trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở của cơ quan, tổ chức mình gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, đường Trần Phú, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (trụ sở tại các địa phương khác ngoài Hà Nội) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (trụ sở tại các địa phương khác ngoài Hà Nội) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Văn bản chấp thuận Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
+ Thời gian trả kết quả: sáng 07h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 06/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT);
+ Nội dung thông tin, tranh, ảnh dự kiến trưng bày.
b) Số lượng: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan tiếp nhận có ý kiến trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (trụ sở tại các địa phương khác ngoài Hà Nội).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài.
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (theo mẫu số 06/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT);
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/ NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Báo chí
1. Thủ tục Cho phép họp báo (nước ngoài)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của các cơ quan Bộ, ngành địa phương hoặc cơ quan nhà nước khác của Việt Nam có nhu cầu tổ chức họp báo tại các địa phương khác ngoài Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông ít nhất 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đơn đề nghị đồng gửi Bộ Ngoại giao để thông báo.
Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, Đoàn khách nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Văn bản chấp thuận cho phép họp báo;
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng 07h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ Thứ 7, Chủ nhật, Lễ, Tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần: Đơn đề nghị (theo mẫu 02/BTTTT của Thông tư
04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014).
b) Số lượng: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (Sau 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền thì cuộc họp báo coi như được chấp thuận).
1.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận cho phép họp báo.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (theo mẫu 02/BTTTT của Thông tư 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014).
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Nội dung họp báo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó;
- Không vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Báo chí;
- Phải đăng ký bằng văn bản chậm nhất trước 48 giờ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh có quyền không chấp thuận hoặc đình chỉ cuộc họp báo nếu thấy có dấu hiệu vi phạm luật pháp Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam./.
- 1Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- 5Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Phú Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- 9Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Phú Yên
Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1522/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực