- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI ĐẢO NGỌC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6./2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 218/ƯPKH ngày 09/7/2019 của Cục ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến về dự án đầu tư Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Công văn số 4971/BNN-PCTT ngày 15/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thiết kế cơ sở điều chỉnh, bổ sung dự án Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc và xây dựng Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các dự án quy hoạch từ nguồn vốn khác (trực thuộc Sở Xây dựng) tại Tờ trình số 01/TTr-BQLDA ngày 06/01/2020; đề xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 14/BCTĐ-SXD ngày 02/3/2020 về việc thẩm định, trình phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc, thành phố Quàng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc, thành phố Quảng Ngãi.
2. Phạm vi, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có quy mô diện tích khoảng 186,6 ha thuộc địa giới hành chính phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, gồm 02 địa điểm có diện tích 160,5ha (Đảo Ngọc) và 26,1 ha (tiếp giáp phía Nam đường Hoàng Sa). Giới cận cụ thể như sau:
+ Phía Đông: Giáp sông Trà Khúc
+ Phía Tây: Giáp đường tránh Đông đoạn cầu Trà Khúc 2
+ Phía Nam: Giáp sông Trà Khúc
+ Phía Bắc: Giáp đường Hoàng Sa
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
Là khu đô thị sinh thái nằm giữa lòng sông Trà Khúc, kết hợp với chỉnh trang khu dân cư hiện hữu, tập trung các công trình thương mại - dịch vụ, du lịch, văn hóa, thể dục thể thao kết hợp công viên cây xanh - mặt nước, phục vụ cho đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi; được quy hoạch xây dựng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hình thành một khu đô thị sinh thái hiện đại, tạo điểm nhấn về không gian cảnh quan cho khu vực dọc hai bờ sông Trà Khúc, đáp ứng nhu cầu dân cư, góp phần đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa của thành phố Quảng, Ngãi.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030.
- Xây dựng một khu đô thị văn minh, hiện đại, kết hợp với cải tạo, chỉnh trang đô thị, khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan mặt nước xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng quy hoạch chi tiết.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp giấy phép xây dựng và quản lý quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định quy mô, ranh giới khu vực thiết kế, các khu vực dân cư hiện trạng chỉnh trang.
- Xác định tính chất, vai trò của khu vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện trạng kinh tế, xã hội và xây dựng tổng hợp tại địa bàn khu vực quy hoạch. Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng cảnh quan tự nhiên, dân cư, hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Rà soát, đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan; đề xuất các nội dung cần điều chỉnh hợp lý; nghiên cứu cập nhật, kết nối những dự án đã, đang và sắp triển khai trong khu vực quy hoạch.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quy hoạch chi tiết phải phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Quảng Ngãi (hiện đang triển khai); đảm bảo không ảnh hưởng đến khả năng thoát lũ của sông Trà Khúc, không làm tăng quá giới hạn cho phép của mực nước lũ thiết kế, không làm ảnh hưởng đến dòng chảy của khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong khu vực quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý quy hoạch đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của khu vực. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung đô thị, khớp nối đồng bộ với các dự án khu vực kế cận (Đập dâng sông Trà Khúc, đường Hoàng Sa, Khu dân cư dọc đường Mỹ Trà - My Khê,...).
- Đề xuất các giải pháp thực hiện và xác định các hạng mục công trình ưu tiên đầu tư xây dựng trong từng giai đoạn.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Dân số | người | 18.000-25.000 |
II | Sử dụng đất |
|
|
1 | Tổng diện tích đất tự nhiên | ha | 186,6 |
2 | Đất ở | m2/người | 8-50 |
3 | Đất cây xanh (công cộng-đơn vị ở) | m2/người | ≥6 |
4 | Đất công trình công cộng | m2/người | ≥2 |
III | Hạ tầng xã hội |
|
|
1 | Giáo dục |
|
|
1.1 | Nhà trẻ, mẫu giáo | Học sinh/1000dân | ≥50 |
m2/cháu | ≥15 | ||
1.2 | Trường tiểu học | Học sinh/1000dân | ≥65 |
m2/cháu | ≥15 | ||
1.3 | Trường trung học cơ sở | Học sinh/1000dân | ≥55 |
m2/cháu | ≥15 | ||
1.4 | Trưởng phổ thông trung học | Học sinh/1000dân | ≥40 |
m2/cháu | ≥15 | ||
2 | Đất y tế | trạm/1000 người m2/trạm | 1 500 |
3 | Thể dục thể thao (sân luyện tập) | m2/người ha/công trình | 0,5 0,3 |
4 | Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm,...) | Theo tiêu chuẩn của đô thị loại II | |
5 | Chợ | ha/công trình | 0,8-1,5 |
6 | Tầng cao xây dựng |
|
|
6.1 | Công trình hỗn hợp, thương mại dịch vụ | Tầng | 3-29 |
6.2 | Khách sạn | Tầng | 5-29 |
6.3 | Biệt thự | Tầng | 3-5 |
6.4 | Nhà ở liền kề | Tầng | 3-5 |
6.5 | Nhà ở xã hội | Tầng | 3-29 |
6.6 | Công trình công cộng | Tầng | 3-29 |
7 | Mật độ xây dựng |
|
|
7.1 | Công trình hỗn hợp, thương mại dịch vụ | % | 30-60 |
7.2 | Công trình khách sạn | % | 30-60 |
7.3 | Biệt thự | % | 50 |
7.4 | Nhà ở liền kề | % | 75-90 |
7.5 | Công trình công cộng | % | 35-60 |
IV | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Tỷ lệ đất giao thông | % | >20 |
2 | Cấp điện |
|
|
2.1 | - Nhà ở liên kế | KW/hộ | ≥3 |
2.2 | - Nhà ở biệt thự | KW/hộ | ≥5 |
2.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | W/m2 sàn | 30 |
3 | Cấp nước |
|
|
3.1 | - Sinh hoạt | Lít/người.ngđ | ≥120 |
3.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | Lít/m2sàn.ngđ | ≥2 |
4 | Tỉ lệ thu sớm, xử lý nước thải | % (nước cấp) | ≥80 |
5 | Tỷ lệ đường có hệ thống thoát nước mưa | % | 100 |
6 | Chất thải rắn | Kg/người/ng.đêm | 1,0-1,2 |
Tỷ lệ thu gom | ≥ 90% |
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
b) Rà soát, đánh giá các nội dung trong đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố và quy hoạch chi tiết dọc hai bờ sông Trà Khúc; nghiên cứu, đề xuất và làm rõ các nội dung cần điều chỉnh bổ sung trong đô án quy hoạch chung thành phố và quy hoạch chi tiết dọc hai bờ sông Trà Khúc; khớp nối đồng bộ và đảm bảo không chồng lấn với các quy hoạch và dự án đã và đang triển khai xây dựng khu vực kế cận, đảm bảo đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật.
c) Tính toán thủy lực, thủy văn, đánh giá mức độ ảnh hưởng trước và sau khi có dự án, đề xuất phương án đảm bảo khả năng thoát lũ sông Trà Khúc, trình cấp thẩm quyền xem xét thỏa thuận; làm cơ sở điều chỉnh Quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc và nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc.
Trên cơ sở đó, chuẩn xác phạm vi ranh giới lập quy hoạch chi tiết, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch, dự báo quy mô dân số cho khu quy hoạch phù hợp.
d) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các khu chức năng; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất; xác định vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có); xác định cụ thể vị trí, diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội theo quy định. Đối với khu dân cư hiện trạng chỉnh trang: Phải đề xuất các giải pháp cải tạo, chỉnh trang cụ thể, hợp lý, đồng bộ cả về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thiết yếu.
Riêng đối với khu vực Đảo Ngọc:
- Tỷ lệ đất ở: Chỉ cho phép tối đa từ 30-35%, nghiên cứu chuyển dời toàn bộ dân cư hiện trạng, tái định cư tại khu vực phía Nam đường Hoàng Sa.
- Tỷ lệ đất cây xanh: Tối thiểu phải đạt từ 20-25% (để tạo được nét khác biệt, điểm nhấn về cảnh quan sinh thái cho khu vực Đảo Ngọc).
- Tầng cao xây dựng: Tại một số vị trí điểm nhấn có thể cho phép 15-29 tầng nhưng tầng cao trung bình toàn khu vực giới hạn ở mức từ 3-5 tầng.
đ) Xác định hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến từng tuyến đường nội bộ và lô đất xây dựng, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất xây dựng công trình: nghiên cứu, đề xuất giải pháp san nền, xác định cao độ khống chế, hệ thống đê, taluy, tường chắn cho toàn khu vực quy hoạch, phù hợp với quy hoạch chính trị, thoát lũ sông Trà Khúc và phương án đảm bảo khả năng thoát lũ (đã được cấp thẩm quyền chấp thuận); đề xuất giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do biến đổi khí hậu và thiên tai có ảnh hưởng đến khu vực; mải pháp tôn nền, thoát nước mưa cho khu dân cư chỉnh trang hợp lý, đảm bảo mỹ quan (nhất là vị trí tiếp giáp giữa khu cũ - khu mới), không gây ngập úng cục bộ.
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe, quảng trường, cầu và cống đường bộ.
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng.
- Xác định nhu cầu công trình hạ tầng viễn thông thụ động.
- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn của khu vực quy hoạch.
- Nghiên cứu giải pháp quy hoạch chỉnh trang đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong khu dân cư chỉnh trang, đảm bảo nhu cầu sử dụng của người dân.
g) Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
h) Thiết kế đô thị
- Dọc tuyến đường Hoàng Sa: Ưu tiên bố trí các công trình công viên cây xanh, công trình công cộng, thương mại dịch vụ; hạn chế bố trí nhà ở dọc tuyến đường này.
- Nghiên cứu quy hoạch tầng cao xây dựng công trình, nhà ở hợp lý, vừa tạo được điểm nhấn không gian cho đô thị, vừa phải đảm bảo không ảnh hưởng đến cảnh quan núi Thiên Ấn.
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình: Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
- Hệ thống cây xanh mặt nước:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh đô thị (gồm cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên) đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực.
+ Đề xuất phương án thiết kế mặt nước (nếu có) trên cơ sở kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh.
i) Dự kiến nhu cầu vốn và xác định nguồn lực thực hiện.
Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ; các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có) theo tỷ lệ thích hợp.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD.
b) Thuyết minh: Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm:
- Xác định chi tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.
- Xác định vị trí, quy mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
- Các giải pháp về thiết kế đô thị, kiến trúc công trình cụ thể và cảnh quan khu vực quy hoạch.
- Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình có xây dựng tầng hầm,...).
- Phân tích, đánh giá về tác động môi trường phù hợp với nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
d) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
e) Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Đơn vị lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình Thiên Phúc.
- Đơn vị tư vấn khảo sát, lập quy hoạch: Lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cơ quan chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án quy hoạch từ nguồn vốn khác, thuộc Sở Xây dựng.
- Cơ quan thẩm định, trình duyệt: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quàng Ngãi.
9. Tiến độ thực hiện: Tối đa 09 tháng.
1. Công ty Cổ phần Thái Group Quảng Ngãi: Khẩn trương hoàn thành Đề án tính toán thủy văn, thủy lực, đánh giá mức độ ảnh hưởng trước và sau khi có dự án Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc, trình cấp thẩm quyền xem xét, thỏa thuận đề làm cơ sở thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc.
2. Giao Ban Quản lý các dự án quy hoạch từ nguồn vốn khác (trực thuộc Sở Xây dựng):
- Triển khai việc lập, trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
- Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ nội dung góp ý của các sở ngành, UBND thành phố Quảng Ngãi, ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 14/BCTĐ-SXD ngày 02/3/2020 để thực hiện trong quá trình lập quy hoạch chi tiết.
- Phối hợp với Nhà tài trợ và UBND thành phố Quảng Ngãi: Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong quá trình lập đồ án quy hoạch chi tiết; nội dung góp ý phải được tiếp thu, giải trình và tổng hợp báo cáo đầy đủ trước khi trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu việc trình cấp thẩm quyền thỏa thuận Đề án tính toán thủy văn, thủy lực, đánh giá mức độ ảnh hưởng trước và sau khi có dự án Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc và điều chỉnh Quy hoạch chỉnh trị, thoát lũ sông Trà Khúc theo đúng quy định.
4. Sở Xây dựng và các sở, ban ngành đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý các dự án quy hoạch từ nguồn vốn khác (thuộc Sở Xây dựng), UBND thành phố Quảng Ngãi và Nhà tài trợ trong việc triển khai lập đồ án quy hoạch; tổ chức thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết sau khi Đề án tính toán thủy văn, thủy lực, đánh giá mức độ ảnh hưởng trước và sau khi có dự án khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc được cấp thẩm quyền thỏa thuận và Quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc được cấp thẩm quyền quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thê thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND phường Trương Quang Trọng, Chủ tịch UBND xã Tịnh An; Giám đốc Ban Quản lý các dự án quy hoạch từ nguồn vốn khác (thuộc Sở Xây dựng); Giám đốc Công ty Cổ phần Thái Group Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và (giai đoạn 2) do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân mới phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1A tránh thành phố Ninh Bình) xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc gia và Khu đô thị mới tại các xã Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và (giai đoạn 2) do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân mới phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1A tránh thành phố Ninh Bình) xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc gia và Khu đô thị mới tại các xã Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Đảo Ngọc do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 152/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực