Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1519/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 27 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN, SẮP XẾP, CƠ CẤU LẠI TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155 /TTr-SNNPTNT ngày 21/7/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 447/TTr-SNV ngày 25/7 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái với những nội dung cụ thể như sau:

1. Cơ cấu tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Văn phòng Sở;

- Thanh tra Sở;

- Phòng Kế hoạch, Tài chính;

- Phòng Nghiệp vụ chuyên ngành.

b) Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chi cục Kiểm lâm (Thành lập trên cơ sở hợp nhất Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm);

- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Thành lập trên cơ sở hợp nhất Phòng Trồng trọt và Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Thành lập trên cơ sở hợp nhất Phòng Chăn nuôi và Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Chi cục Thủy lợi (trên cơ sở đổi tên Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão và kiện toàn lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức);

- Chi cục Phát triển nông thôn (kiện toàn lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức);

- Chi cục Thủy sản (kiện toàn lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức);

- Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (kiện toàn lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức).

c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Trung tâm Khuyến nông;

- Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Trạm tấu;

- Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Mù Cang Chải.

- Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi (Thành lập Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi trên cơ sở sáp nhất Trung tâm Giống cây trồng và Trung tâm Giống vật nuôi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

d) Các đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình nông nghiệp (Thành lập trên cơ sở hợp nhất BQL Dự án đầu tư và Xây dựng công trình thủy lợi, BQL Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía bắc, BQL Dự án nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp và Phát triển chương trình khí sinh học, BQL Dự án Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 - KfW8);

- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (Chuyển đổi cơ chế hoạt động từ cơ chế kiêm nhiệm sang cơ chế chuyên trách).

2. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:

a) Biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt. Trước mắt, giao 458 chỉ tiêu biên chế hành chính đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và 240 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và biên chế, số lượng người làm việc; tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức và lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:

- Ban hành Quyết định quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.

- Thành lập, sáp nhập, kiện toàn lại, đổi tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị; việc giải thể các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo cơ cấu tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định thực hiện theo quy định.

b) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và sắp xếp, bố trí công chức các tổ chức tham mưu tổng hợp và phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Sở kiện toàn tổ chức, nhân sự trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

c) Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, bố trí biên chế, công chức, viên chức tổ chức tham mưu tổng hợp và phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các chi cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo Đề án đã được phê duyệt.

d) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Sở tiến hành xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thẩm định trình cấp thẩm quyền quyết định điều chỉnh kinh phí, biên chế và thực hiện những nội dung liên quan đến công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Thị Thanh Trà

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 1519/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/07/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản