- 1Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 2Kế hoạch 137/KH-UBND thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Tiền Giang năm 2024
- 3Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 1Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 2Kế hoạch 137/KH-UBND thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Tiền Giang năm 2024
- 3Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 890/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 6 năm 2024 và Sở Công Thương tại Công văn số 961/SCT-QLCN ngày 17 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điểm a khoản 2 mục I của Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Giai đoạn 2021 - 2025
- 100% sản phẩm quốc gia; ít nhất 40% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và các sản phẩm gắn Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên (trong đó 100% đối với các sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn 4 sao trở lên) được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc sau khi được bảo hộ;
- Ít nhất 01 chỉ dẫn địa lý được xác lập và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ”.
2. Mục II của Điều 1 được bổ sung như sau:
“5. Nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Danh mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030 (Có Phụ lục kèm theo)”.
3. Điểm e khoản 1 của Điều 2 được sửa đổi như sau:
“e) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết Chương trình vào năm 2030”.
4. Điểm a khoản 4 của Điều 2 được sửa đổi như sau:
“a) Chủ trì xây dựng, tham mưu ban hành danh mục sản phẩm chủ lực, đặc thù tỉnh Quảng Nam”.
5. Bãi bỏ điểm b khoản 1 mục II của Điều 1, điểm c khoản 2 mục II của Điều 1 và Điều 3 của Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh.
6. Phụ lục ban hành kèm Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nguồn kinh phí |
1. | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin pháp luật và Chiến lược Sở hữu trí tuệ; đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài PT-TH Quảng Nam, Báo Quảng Nam. - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | - Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện); - Ngân sách khác |
2. | Xây dựng danh mục sản phẩm, chủ lực, đặc thù tỉnh Quảng Nam | Sở Công Thương | - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Ngân sách tỉnh |
3. | Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho các tác giả đạt giải các cuộc thi sáng tạo về khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; - Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; UBND huyện, thị xã, thành phố. | Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh |
4. | Đề xuất các dự án thuộc Chương trình Phát triển tài sản quốc gia | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Ngân sách tỉnh đối ứng để thực hiện dự án |
5. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia “Tạo lập, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Tiên Phước” cho sản phẩm tiêu” | Tuyển chọn Cục Sở hữu trí tuệ (quản lý) | - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND huyện Tiên Phước. | - Ngân sách trung ương; - Ngân sách tỉnh (đối ứng) |
| Khai thác, quản lý phát triển chỉ dẫn địa lý “Tiên Phước” cho sản phẩm tiêu sau khi được bảo hộ | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý. | UBND huyện Tiên Phước và các cơ quan liên quan | Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh |
6. | Xây dựng cơ sở khoa học để mở rộng chỉ dẫn địa lý “Trà My” cho sản phẩm quế vỏ | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, - UBND các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My và các cơ quan liên quan | Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh |
7. | Khai thác, quản lý, phát triển chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, - UBND huyện Nam Trà My. - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan | - Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh; - Ngân sách địa phương. |
8. | Khai thác, quản lý, phát triển chỉ dẫn địa lý “"Cù Lao Chàm - Hội An" cho sản phẩm yến sào | UBND thành phố Hội An | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ngân sách thành phố Hội An; - Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh; - Ngân sách khác |
9. | Xây dựng hồ sơ mở rộng chỉ dẫn địa lý lý "Cù Lao Chàm - Hội An" cho sản phẩm yến sào | UBND thành phố Hội An | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ngân sách thành phố Hội An; - Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh; - Ngân sách khác |
10. | Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Hội An” cho dịch vụ du lịch, dịch vụ | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý. | - UBND thành phố Hội An, - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, và các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan | - Ngân sách tỉnh; - Ngân sách UBND thành phố Hội An - Ngân sách khác |
11. | Hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với các sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Sự nghiệp KH&CN thuộc Ngân sách tỉnh |
12. | Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp ươm tạo tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao; | Ban Điều hành Khởi nghiệp ĐMST của tỉnh. | - Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Ngân sách Nhà nước; Ngân sách khác |
13. | Triển khai thực hiện đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ đối với sản phẩm, dịch vụ, chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện); Ngân sách khác |
14. | Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia chọn tạo hoặc phát hiện, phát triển giống cây trồng mới và thực hiện đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới. | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Tác giả giống cây trồng mới. | Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện); Ngân sách khác |
15. | Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện); Ngân sách khác |
16. | Đăng ký bảo hộ các chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể ra nước ngoài | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện); Ngân sách khác |
- 1Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 2Kế hoạch 137/KH-UBND thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Tiền Giang năm 2024
- 3Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 2958/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030
- Số hiệu: 1514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết