Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ | |
1 | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
2 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy...) |
1. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kimh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung. - Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp. - Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Phí, Lệ phí: | * Phí thẩm định - Đối với Doanh nghiệp + Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể + Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy * Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây: - Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. - Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt. - Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Văn bản đề nghị cấp lại. - Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Phí, Lệ phí: | - Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | - Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. - Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt. - Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ | |
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
2 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
3 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
4 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
5 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, trình cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương). - Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Văn bản giới thiệu của thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh. - Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Phí, Lệ phí (nếu có): | * Phí thẩm định - Đối với Doanh nghiệp + Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy - Đối với hộ kinh doanh cá thể + Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy * Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây: - Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. - Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt. - Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: ................................................................. (1)
Tên thương nhân:.........................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:....................... Fax:...................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
- Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:...................
...................................................................................................................(2)
- Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:..............................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| THƯƠNG NHÂN (Họ và tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; (theo mẫu Phụ lục số 04). - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế. - Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bản sao hợp lệ các Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | * Phí thẩm định - Đối với Doanh nghiệp + Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy. * Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | - Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công. - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ...............(1) UBND Quận (Huyện)…. (2)
Trụ sở giao dịch:............... Điện thoại:....................... Fax:……………......
Địa điểm sản xuất.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.............. ngày.......... tháng......... năm............. do.................................. cấp ngày........... tháng........... năm...............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số ......../2008/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương.
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4) Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; (theo mẫu Phụ lục số 04). - Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy Chứng nhận mã số thuế. - Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | * Phí thẩm định - Đối với Doanh nghiệp + Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể + Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy. * Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): | Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công. - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1) UBND Quận (Huyện)…. (2)
Trụ sở giao dịch:............... Điện thoại:......................... Fax:………….…...
Địa điểm sản xuất.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.............. ngày.......... tháng…...... năm........ do.................................. cấp ngày............. tháng.............. năm..............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất.....................................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số ......../2008/TT-BCT ngày...... tháng....... năm 2008 của Bộ Công thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương.
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4) Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu). - Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy Chứng nhận mã số thuế. - Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu với thương nhân bán lẻ. - Hồ sơ địa điểm kinh doanh gồm có: + Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu. + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh. (Là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm). - Bản kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (Để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu). - Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | * Phí thẩm định - Đối với Doanh nghiệp + Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể + Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy. * Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán rượu. - Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về bảo quản chất lượng rượu và phòng, chống cháy, nổ. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
TÊN THƯƠNG NHÂN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉPKINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: ........................................................................ (1)
Tên thương nhân:..........................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày........... tháng......... năm...... do.................................. cấp ngày.......... tháng........... năm.......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: .................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số ...../2008/TT-BCT ngày….. tháng…. năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| THƯƠNG NHÂN (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu.
5. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu) - Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy Chứng nhận mã số thuế. - Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu với thương nhân bán lẻ. - Hồ sơ địa điểm kinh doanh gồm có: + Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu. + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (Là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm). - Bản kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (Để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu). - Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Công thương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | * Phí thẩm định - Đối với Doanh nghiệp + Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy. + Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể + Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy. * Lệ phí + Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán rượu. - Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về bảo quản chất lượng rượu và phòng, chống cháy, nổ. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư liên tịch số 72-TT/LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính, Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
TÊN THƯƠNG NHÂN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: .......................................................................... (1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày.......... tháng......... năm........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm:.................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số.../2008/TT-BCT ngày…tháng… năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| THƯƠNG NHÂN (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HUỶ BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Stt | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ, huỷ bỏ | Văn bản QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | T-SLA-091927-TT | Cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (bán lẻ) | Thông tư số 02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. |
- 1Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng chung tại cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra