Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1509/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2197/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2011 VÀ QUYẾT ĐỊNH 1332/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 982/TĐ-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 và Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Điều chỉnh Điểm a, Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 như sau:

Đối với cụm đầu mối: Bao gồm các nhà máy nước (gọi tắt là NMN), trạm bơm cấp I, các bể chứa nước sạch, trạm điều áp, các chi nhánh cấp nước, khu bảo tàng nước, kho bãi.... trên địa bàn toàn Tỉnh, diện tích dự kiến các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước đến năm 2030 là 53,47 ha (Bảng cơ cấu sử dụng đất tại Phụ lục I đính kèm).

2. Điều chỉnh Khoản 5, Điều 1 của Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 và Điểm a, b, c, Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 như sau:

a) Thành phố Huế:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 147.857 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 173.292 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 239.945 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng NMN Dã Viên công suất 24.000m3/ngđ; tiếp tục sử dụng NMN Quảng Tế 1 (công suất 40.000m3/ngđ), sử dụng NMN Quảng Tế 2 công suất (82.500m3/ngđ); sử dụng NMN Hương Phong công suất 2.000m3/ngđ. Tổng lượng nước của các NMN Hương Phong, Dã Viên, Quảng Tế 1 và Quảng Tế 2 cung cấp cho thành phố Huế là 147.900m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: Tiếp tục sử dụng NMN Quảng Tế 1 (công suất 40.000m3/ngđ), NMN Quảng Tế 2 (công suất 82.500m3/ngđ); xây dựng NMN Vạn Niên công suất 120.000m3/ngđ. Tổng lượng nước của các NMN Quảng Tế 1, Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên cung cấp cho thành phố Huế là 173.000m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: Đóng cửa NMN Quảng Tế 1 (công suất 40.000m3/ngđ); tiếp tục sử dụng NMN Quảng Tế 2 (công suất 82.500m3/ngđ); nâng công suất NMN Vạn Niên từ 120.000m3/ngđ lên 240.000m3/ngđ. Tổng lượng nước của các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên cung cấp cho thành phố Huế là 240.000m3/ngđ.

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Quảng Tế 3 (02 bể, thể tích mỗi bể 60.000 m3), tại cao trình (+37m ÷ +42m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Tam Tây - phường An Tây (02 bể, thể tích mỗi bể 60.000 m3), cao trình (+30m ÷ +35m).

b) Thị xã Hương Trà:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 16.672 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 24.407 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 40.506 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng 8.000m3/ngđ từ NMN Tứ Hạ (công suất 15.000m3/ngđ); 1.000m3/ngđ từ NMN Bình Điền, Bình Thành (công suất: 2x500m3/ngđ) và còn lại lấy từ các NMN Dã Viên, Quảng Tế 1, Quảng Tế 2 (tổng công suất 146.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2020: Sử dụng 5.000m3/ngđ từ NMN Tứ Hạ (công suất 15.000m3/ngđ) và NMN Hương Vân xây mới (công suất 30.000m3/ngđ); 4.000m3/ngđ từ NMN Bình Điền (đã nâng công suất lên 4.000m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 1, Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất 242.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2030: Sử dụng 4.000m3/ngđ từ NMN Bình Điền (công suất 4.000m3/ngđ), còn lại lấy từ NMN Hương Vân (đã nâng công suất lên 60.000m3/ngđ) và các NMN Quảng Tế 2, NMN Vạn Niên (tổng công suất 322.500m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Hương Toàn (10.000m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Hương Bình (1.000m3/ngđ).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Hương Thọ (02 bể, thể tích mỗi bể 150.000 m3), cao trình (+30m ÷ +35m).

c) Thị xã Hương Thủy:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 26.232 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 42.568 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 78.701 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng 8.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 30.000m3/ngđ), 1.800m3/ngđ từ NMN Phú Bài (đã có, công suất 1.800m3/ngđ), còn lại từ NMN Quảng Tế 2 (đã có, công suất 82.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2020: Sử dụng 8.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (công suất 30.000m3/ngđ), 1.800m3/ngđ từ NMN Phú Bài (công suất 1.800m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất đã được nâng cấp lên 202.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2030: Sử dụng 16.500m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 60.000m3/ngđ), 1.800m3/ngđ từ NMN Phú Bài (công suất 1.800m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất 322.500m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Phú Bài (6.400m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Dương Hòa (1.000m3 /ngđ).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Thủy Bằng (02 bể, thể tích mỗi bể 1.000 m3), cao trình (+26m ÷ +30m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Thủy Phương (02 bể, thể tích mỗi bể 3.000 m3), cao trình (+39m ÷ +41m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Châu Sơn (02 bể, thể tích mỗi bể 10.000 m3), cao trình (+37m ÷ +41m).

d) Huyện Phong Điền:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 22.096 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 39.913 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 60.636 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng 2.000m3/ngđ từ NMN Hòa Bình Chương (đã có công suất 2.000m3/ngđ), 4.000m3/ngđ từ NMN Tứ Hạ (đã có công suất 15.000m3/ngđ); 1.200 m3/ngđ từ NMN Điền Môn (công suất 1.200m3/ngđ) và 8.000m3/ngđ từ NMN Phong Thu (công suất 8.000m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Dã Viên, Quảng Tế 1, Quảng Tế 2 (tổng công suất 146.500m3/ngđ).

* Đến năm 2020: Sử dụng 4.000m3/ngđ từ NMN Hòa Bình Chương (đã nâng công suất lên 4.000m3/ngđ), sử dụng 6.000m3/ngđ từ NMN Tứ Hạ (công suất 15.000m3/ngđ) và NMN mới Hương Vân (công suất 30.000m3/ngđ) và 30.000m3/ngđ từ NMN Phong Thu (đã nâng công suất lên 30.000m3/ngđ).

* Đến năm 2030: Sử dụng 4.000m3/ngđ từ NMN Hòa Bình Chương (đã nâng công suất lên 4.000 m3/ngđ), sử dụng 6.636 m3/ngđ từ NMN Hương Vân (đã nâng công suất lên 60.000m3/ngđ) và 70.000m3/ngđ từ NMN Phong Thu 1 (đã nâng công suất lên 30.000m3/ngđ) và NMN mới Phong Thu 2 (công suất 40.000m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Điền Môn và phòng giao dịch KH (6.000 m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Phong Bình (7.000m3/ngđ).

+ Xây dựng bể tạo Phong Thu tại cao trình (+26m ÷ +30m), thể tích bể 4000m3.

+ Xây dựng bể tạo áp Phong Điền tại cao trình (+37m÷ +43m), gồm 02 bể, thể tích mỗi bể 5000m3.

đ) Huyện Quảng Điền:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 7.634 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 12.761 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 21.307 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng 3.000m3/ngđ từ NMN Tứ Hạ (đã nâng công suất lên 15.000m3/ngđ); sử dụng 500m3/ngđ từ nhà máy nước Quảng Ngạn (công suất 500m3/ngđ) và còn lại sử dụng từ các NMN Hương Phong, Dã Viên, Quảng Tế 1, Quảng Tế 2.

+ Đến năm 2020: Sử dụng 1.000m3/ngđ từ nhà máy nước Quảng Ngạn (đã nâng công suất lên 1.000m3/ngđ), sử dụng 12.000m3/ngđ từ NMN Tứ Hạ (công suất 15.000m3/ngđ) và NMN mới Hương Vân (công suất 30.000m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất 202.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2030: Sử dụng 14.000m3/ngđ từ NMN Hương Vân (đã nâng công suất lên 60.000m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất 322.500m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Sịa (6.000m3/ngđ).

e) Huyện Phú Vang:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 24.363 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 32.876 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 57.189 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng 4.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 30.000m3/ngđ), còn lại lấy từ NMN Quảng Tế 2 (đã có, công suất 82.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2020: Sử dụng 4.000 m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (công suất 30.000m3/ngđ), 6.000m3/ngđ từ NMN Lộc An (đã nâng công suất lên 30.000m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất 202.500m3/ngđ).

+ Đến năm 2030: Sử dụng 10.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 60.000m3/ngđ), 8.000m3/ngđ từ NMN Lộc An (đã nâng công suất lên 30.000m3/ngđ), còn lại lấy từ các NMN Quảng Tế 2 và NMN Vạn Niên (tổng công suất 322.500m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Phú An (8.000m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Phú Xuân (5.000m3/ngđ).

+ Xây dựng trạm trung chuyển, điều áp Phú Đa (4.000m3/ngđ).

g) Huyện Phú Lộc:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 62.645m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 103.677m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 142.495m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Sử dụng 18.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 30.000m3/ngđ), 8.000m3/ngđ từ NMN Lộc An (công suất 8.000m3/ngđ), 2.000m3/ngđ từ NMN Lộc Trì (công suất 2.000m3/ngđ), 2.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bình (công suất 2.000m3/ngđ), 8.000m3/ngđ từ NMN Chân Mây (được nâng công suất từ 6.000m3/ngđ lên 8.000m3/ngđ), còn lại lấy từ NMN Lộc Thủy (xây dựng mới giai đoạn I, công suất 55.000m3/ngđ), 1.000m3/ngđ từ NMN Khe Quýt, 1.000m3/ngđ từ NMN Xuân Lộc và 2.000m3/ngđ từ NMN Hói Dừa.

+ Đến năm 2020: Sử dụng 18.000m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (công suất 30.000m3/ngđ), 6.000m3/ngđ từ NMN Lộc An (đã nâng công suất lên 30.000m3/ngđ), 4.000m3/ngđ từ NMN Lộc Trì (đã nâng công suất lên 4.000m3/ngđ), 2.000m3/ngđ từ NMN Tân Bình (công suất 2.000m3/ngđ), 8.000m3/ngđ từ NMN Chân Mây (công suất 8.000m3/ngđ), còn lại lấy từ NMN Lộc Thủy (giai đoạn I, công suất 55.000m3/ngđ), 1.000m3/ngđ từ NMN Khe Quýt, 1.000m3/ngđ từ NMN Xuân Lộc và 2.000m3/ngđ từ NMN Hói Dừa.

+ Đến năm 2030: Sử dụng 13.500m3/ngđ từ NMN Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 60.000m3/ngđ), 8.000m3/ngđ từ NMN Lộc An (đã nâng công suất lên 30.000m3/ngđ), 4.000m3/ngđ từ NMN Lộc Trì (đã nâng công suất lên 4.000m3/ngđ), 3.000m3/ngđ từ NMN Tân Bình (công suất lên 2.000m3/ngđ), 8.000m3/ngđ từ NMN Chân Mây (công suất 8.000m3/ngđ), còn lại lấy từ NMN Lộc Thủy (xây dựng hoàn chỉnh công suất 110.000m3/ngđ), 1.000m3/ngđ từ NMN Khe Quýt, 1.000m3/ngđ từ NMN Xuân Lộc và 2.000 m3/ngđ từ NMN Hói Dừa.

+ Xây dựng trạm điều trung chuyển, điều áp Vinh Hưng (7.000m3/ngđ).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp La Sơn (gồm 02 bể mỗi bể có thể tích 3.000 m3), cao trình (+26m ÷ +30m).

+ Xây dựng bể tạo áp Lộc An, cao trình (+37m ÷ +41m), thể tích bể 4000m3.

+ Xây dựng bể tạo áp Lộc Trì, cao trình (+37m ÷ +41m), thể tích bể 3000m3.

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Mũi Né (gồm 02 bể, mỗi bể có thể tích1500m3), cao trình (+26m ÷ +30m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Phước Tượng (gồm 02 bể, mỗi bể có thể tích 5000m3), cao trình (+30m ÷ +35m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Tân Bình - xã Lộc Bình (gồm 02 bể, mỗi bể có thể tích 2000m3), cao trình (+26m ÷ +30m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Cù Dù (gồm 02 bể, mỗi bể có thể tích 1500m3), cao trình (+30m ÷ +35m).

+ Xây dựng bể tạo áp Chân Mây (+40m), thể tích bể 4.000m3.

+ Xây dựng bể tạo áp LộcThủy (gồm 02 bể mỗi bể có thể tích 10.000m3), cao trình (+37m ÷ +41m).

+ Xây dựng bể trung chuyển, điều áp Đá Kẹp - xã Lộc Vĩnh (gồm 02 bể, mỗi bể có thể tích 3.000m3), cao trình (+26m ÷ +30m).

h) Huyện Nam Đông:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 1.900 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 2.916 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 4.874 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

- Hiện nay (năm 2015): Sử dụng tiếp tục NMN Nam Đông công suất 2.000m3/ngđ; xây dựng mới NMN Thượng Long công suất 2.000m3/ngđ.

+ Đến năm 2020 hoặc 2030: Nâng công suất NMN Nam Đông và Thượng Long từ 2.000m3/ngđ lên 4.000m3/ngđ tại thời điểm phù hợp (để đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển nhà máy xi măng Nam Đông).

+ Xây dựng bể tạo áp Nam Đông (1.500m3/ngđ), trong đó có bể điều áp Hương Hòa, thể tích 200m3/ngđ.

i) Huyện A Lưới:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

+ Đến năm 2015: 5.237 m3/ngđ.

+ Đến năm 2020: 15.580 m3/ngđ.

+ Đến năm 2030: 22.974 m3/ngđ.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

+ Hiện nay (năm 2015): Nâng công suất NMN A Lưới từ 2.000m3/ngđ lên 4.000m3/ngđ; xây dựng mới NMN Sơn Thủy (công suất 2.000m3/ngđ); cải tạo và nâng công suất một số NMN nhỏ (Đông Sơn, Hương Phong, Hồng Hạ, Hương Nguyên, A Roàng, Hồng Trung và Hồng Thủy).

+ Đến năm 2020: Sử dụng 4.000m3/ngđ từ NMN A Lưới (đã nâng công suất), sử dụng 2.000m3/ngđ từ NMN Sơn Thủy; xây dựng mới NMN A Đớt (công suất 3.000m3/ngđ); tiếp tục nâng công suất một số NMN nhỏ, xây dựng dựng mới NMN Hồng Vân, Bắc Sơn.

+ Đến năm 2030: Sử dụng 2.000m3/ngđ từ NMN Sơn Thủy; Nâng công suất NMN A Lưới từ 4.000m3/ngđ lên 6.000m3/ngđ, NMN A Đớt từ 3.000m3/ngđ lên 12.000m3/ngđ; tiếp tục nâng công suất một số NMN nhỏ.

3. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 6, Điều 1 của Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 và Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 như sau:

Quy hoạch mạng lưới đường ống:

- Khu vực Lộc Trì: Đầu tư khoảng 30,60km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN600 và 20,0km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 19.100,00 dân tại thị trấn Phú Lộc và các vùng phụ cận.

- Các khu vực khác không thay đổi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 và Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG TÓM TẮT CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CẦN THIẾT ĐỂ MỞ RỘNG, XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY NƯỚC, TRẠM TRUNG CHUYỂN, ÁP VÀ BỂ TẠO ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Công suất các nhà máy xử lý nước đề nghị xây dựng

Công suất hiện tại (2015) (m3/ng.đ)

Công suất vào năm 2020 (m3/ng.đ)

Công suất vào năm 2030 (m3/ng.đ)

Cơ cấu sử dụng đất (m2)

1

NM xử lý nước Hòa Bình Chương

2.000

4.000

4.000

Hiện sử dụng

2

Trạm TC ĐA Điền Môn

1.200

3.000

6.000

5.000

3

Nhà máy xử lý nước Phong Thu

8000

30.000

70.000

47.029

 

Nhà máy xử lý nước Phong Thu 1

8.000

30.000

30.000

17.029

 

Nhà máy xử lý nước Phong Thu 2

 

 

40.000

30.000

4

NMXLN - TC Quảng Ngạn

500

2.000

2.000

3.000

5

Nhà máy xử lý nước Tứ Hạ

15.000

15.000

 

Hiện sử dụng

6

Nhà máy xử lý nước Hương Vân

 

30.000

60.000

51.000

7

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1

40.000

40.000

 

Hiện sử dụng

8

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2

82.500

82.500

82.500

Hiện sử dụng

9

2 Bể chứa nước Quảng Tế 3

 

60.000

120.000

17.791

10

Nhà máy xử lý nước Dã Viên

24.000

 

 

Hiện sử dụng

10

Nhà MN Vạn Niên:

 

 

 

122.560

 

Trạm bơm cấp I NMN Vạn Niên + bảo tàng (trong đó kể cả đất Trạm cấp bơm 1 hiện có là 18.718 m2)

120.000

320.000

320.000

45.060

 

Nhà máy xử lý nước Vạn Niên

 

120.000

240.000

77.500

11

Trạm TCĐA Hương Phong

4.000

4.000

4.000

3.102

12

Nhà máy xử lý nước Bình Điền

500

4.000

4.000

6.000

 

Nhà máy xử lý nước Bình Thành

500

500

500

Hiện sử dụng

13

Nhà máy xử lý nước Lộc Bổn

30.000

30.000

60.000

50.000

14

Nhà máy nước Phú Bài:

 

 

 

Hiện sử dụng

 

Nhà máy xử lý nước Phú Bài

1.800

1.800

1.800

Hiện sử dụng

 

Trạm TC ĐA Phú Bài

4.200

6.400

6.400

Hiện sử dụng

15

Nhà máy xử lý nước Lộc An

8.000

30.000

30.000

31.612

16

Nhà máy xử lý nước Lộc Trì

2.000

4.000

4.000

11.335

17

Nhà máy xử lý nước Thủy Yên - Thủy Cam

55.000

55.000

110.000

60.000

18

Nhà máy xử lý nước Chân Mây

8.000

8.000

8.000

5.000

19

Nhà máy xử lý nước Nam Đông

2.000

4.000

4.000

Hiện sử dụng

20

NM xử lý nước Thượng Long

2.000

4.000

4.000

8.000

 

(Bể tạo áp Thượng Long)

 

1.000

2.000

 

21

Nhà máy xử lý nước A Lưới

2.000

4.000

6.000

Xin thêm đất 2000

22

Nhà máy xử lý nước A Đớt

 

3.000

12.000

10.000

23

Nhà máy xử lý nước Đông Sơn

180

600

600

Hiện sử dụng

24

Nhà máy xử lý nước Hương Phong (huyện A Lưới)

180

1.000

1.000

Hiện sử dụng

25

Nhà máy xử lý nước Hồng Hạ

100

700

700

Hiện sử dụng

26

NM xử lý nước Hương Nguyên

120

500

500

Hiện sử dụng

27

Nhà máy xử lý nước A Roàng

100

500

500

Hiện sử dụng

28

Nhà máy xử lý nước Hồng Trung

170

500

500

Hiện sử dụng

29

Nhà máy xử lý nước Hồng Thủy

160

200

500

Hiện sử dụng

30

Nhà máy xử lý nước Hồng Vân

 

1.000

2.000

2.000

31

Nhà máy xử lý nước Bắc Sơn

 

1.000

2.000

2.000

32

Nhà máy xử lý nước Sơn Thủy

 

1.000

2.000

3.000

33

Nhà máy xử lý nước Khe Quýt

 

1.000

1.000

2.000

34

Nhà máy xử lý nước Xuân Lộc

 

1.000

1.000

3.000

35

Nhà máy xử lý nước Hói Dừa

 

2.000

2.000

3.000

36

Trạm TC ĐA Vân Trình

170

1.000

1.000

Hiện sử dụng

37

Trạm TC ĐA Quảng An

500

1.000

1.000

Hiện sử dụng

38

Trạm TC ĐA Sịa

 

3.000

6.000

8.000

39

Trạm TC ĐA Điền Hương

 

1.500

3.000

2.000

40

Trạm TC ĐA Phong Bình

 

3.500

7.000

4.500

41

Trạm TC ĐA Hương Toàn

 

5.000

10.000

5.000

42

Trạm TC ĐA Hương Bình

 

1.000

1.000

1.500

43

Trạm TC ĐA Phú An ( P. Dương)

 

4.000

8.000

5.000

44

Trạm TC ĐA Phú Xuân

 

2.500

5.000

3.000

45

Trạm TC ĐA Phú Đa

 

4.000

4.000

3.000

46

Trạm TC ĐA Dương Hòa

 

500

1.000

500

47

Trạm TC ĐA Vinh Hưng

 

3.500

7.000

5.000

48

Bể Tạo áp Phong Thu (cao trình từ +26m đến +30m)

 

4.000

4.000

3.000

49

Bể tạo áp Phong Điền (cao trình từ +37m đến +43m) (gần bể chứa 2000m3 đã có) và kể cả mở rộng NM

2.000

7.000

12.000

7.000

50

Bể TC ĐA Hương Thọ (cao trình từ +30m đến +35m)

 

1.500

3.000

1.500

51

Bể TC ĐA Tam Tây (cao trình từ +30m đến +35m)

 

2.000

4.000

2.500

52

Bể TC ĐA Thủy Bằng (+26m đến +30m)

 

2.000

2.000

3.000

53

Bể TC ĐAThủy Phương (cao trình từ +39m đến +41m)

 

3.000

6.000

3.000

54

Bể TC ĐA Châu Sơn (cao trình từ +37m đến +41m)

 

10.000

20.000

10.000

55

Bể tạo áp Lộc Bổn (cao trình từ +37m đến +41m)

 

10.000

20.000

Trong đất LB

56

Bể TC ĐA La Sơn (cao trình từ +26m đến +30m)

 

3.000

6.000

3.000

57

Bể tạo áp Lộc An (cao trình từ +37m đến +41m)

2.000

6.000

6.000

2.500

58

Bể tạo áp Lộc Trì (cao trình từ +37m đến +41m)

1.000

2.500

4.000

2.500

59

Bể TC ĐA Mũi Né (cao trình từ +26m đến +30m)

 

1.500

3.000

3.000

60

Bể TC ĐA Phước Tượng (cao trình từ +30m đến +35m)

 

5.000

10.000

5.000

61

Bể TC ĐA Tân Bình (cao trình từ +26m đến +30m)

600

2.000

4.000

2.500

62

Bể TC ĐA Cù Dù (cao trình từ +30m đến +35m)

 

1.500

3.000

2.500

63

Bể tạo áp Chân Mây (cao trình +40m)

 

4.000

4.000

2.000

64

Bể tạo áp Lộc Thủy (cao trình từ +37m đến +41m)

 

10.000

20.000

9.000

65

Bể TC ĐA Đá Kẹp (cao trình từ +26m đến +30m)

 

3.000

6.000

3.500

66

Bể tạo áp Nam Đông (cao trình +72m)

340

1.500

1.500

2.000

 

Tổng cơ cấu đất sử dụng (m2)

 

 

 

534.711

 

Tương đương (ha)

 

 

 

53,47

Ghi chú

- NMXLN- TC: Nhà máy xử lý nước và trung chuyển nước.

- Bể TC ĐA: Bể trung chuyển và áp nước.

 

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG TÓM TẮT MÔ TẢ CÔNG SUẤT CẦN THIẾT CỦA CÁC NHÀ MÁY NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Công suất các nhà máy xử lý nước đề nghị xây dựng

Công suất hiện tại (2015) (m3/ng.đ)

Công suất vào năm 2020 (m3/ng.đ)

Công suất vào năm 2030 (m3/ng.đ)

Cơ cấu sử dụng đất (m2)

1

NM xử lý nước Hòa Bình Chương

2.000

4.000

4.000

Hiện sử dụng

2

Trạm TC ĐA Điền Môn

1.200

 

 

Hiện sử dụng

3

Nhà máy xử lý nước Phong Thu

8000

30.000

70.000

47.029

 

Nhà máy xử lý nước Phong Thu 1

8.000

30.000

30.000

17.029

 

Nhà máy xử lý nước Phong Thu 2

 

 

40.000

30.000

4

NMXLN - TC Quảng Ngạn

500

2.000

2.000

3.000

5

Nhà máy xử lý nước Tứ Hạ

15.000

15.000

 

Hiện sử dụng

6

Nhà máy xử lý nước Hương Vân

 

30.000

60.000

51.000

7

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1

40.000

40.000

 

Hiện sử dụng

8

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2

82.500

82.500

82.500

Hiện sử dụng

9

Nhà máy xử lý nước Dã Viên

24.000

 

 

Hiện sử dụng

10

Nhà MN Vạn Niên:

 

 

 

122.560

 

Trạm bơm cấp I NMN Vạn Niên + bảo tàng (trong đó kể cả đất Trạm cấp bơm 1 hiện có là 18.718 m2)

120.000

320.000

320.000

45.060

 

Nhà máy xử lý nước Vạn Niên

 

120.000

240.000

77.500

11

Trạm TC ĐA Hương Phong

2.000

 

 

3.102

12

Nhà máy xử lý nước Bình Điền

500

4.000

4.000

6.000

 

Nhà máy xử lý nước Bình Thành

500

500

500

Hiện sử dụng

13

Nhà máy xử lý nước Lộc Bổn

30.000

30.000

60.000

50.000

14

Nhà máy nước Phú Bài:

1.800

1.800

1.800

Hiện sử dụng

 

Nhà máy xử lý nước Phú Bài

1.800

1.800

1.800

Hiện sử dụng

15

Nhà máy xử lý nước Lộc An

8.000

30.000

30.000

31.612

16

Nhà máy xử lý nước Lộc Trì

2.000

4.000

4.000

11.335

17

Nhà máy xử lý nước Thủy Yên - Thủy Cam

55.000

55.000

110.000

60.000

18

Nhà máy xử lý nước Chân Mây

8.000

8.000

8.000

5.000

19

Nhà máy xử lý nước Nam Đông

2.000

4.000

4.000

Hiện sử dụng

20

NM xử lý nước Thượng Long

2.000

4.000

4.000

8.000

21

Nhà máy xử lý nước A Lưới

2.000

4.000

6.000

2.000

22

Nhà máy xử lý nước A Đớt

 

3.000

12.000

10.000

23

Nhà máy xử lý nước Đông Sơn

180

600

600

Hiện sử dụng

24

Nhà máy xử lý nước Hương Phong (huyện A Lưới)

180

1.000

1.000

Hiện sử dụng

25

Nhà máy xử lý nước Hồng Hạ

100

700

700

Hiện sử dụng

26

NM xử lý nước Hương Nguyên

120

500

500

Hiện sử dụng

27

Nhà máy xử lý nước A Roàng

100

500

500

Hiện sử dụng

28

Nhà máy xử lý nước Hồng Trung

170

500

500

Hiện sử dụng

29

Nhà máy xử lý nước Hồng Thủy

160

200

500

Hiện sử dụng

30

Nhà máy xử lý nước Hồng Vân

 

1.000

2.000

2.000

31

Nhà máy xử lý nước Bắc Sơn

 

1.000

2.000

2.000

32

Nhà máy xử lý nước Sơn Thủy

 

1.000

2.000

3.000

33

Nhà máy xử lý nước Khe Quýt

 

1.000

1.000

2.000

34

Nhà máy xử lý nước Xuân Lộc

 

1.000

1.000

3.000

35

Nhà máy xử lý nước Hói Dừa

 

2.000

2.000

3.000

 

Tổng cơ cấu đất sử dụng (m2)

288.010

482.800

717.100

406.920

 

Tương đương (ha)

 

 

 

40,69

Ghi chú:

- Trạm TC ĐA Điền Môn: Hiện nay NMN Điền Môn đang hoạt động CS: 1.200m3/ngđ. Đến năm 2020 chuyển thành Trạm trung chuyển và điều áp nước.

- Trạm TC ĐA Hương Phong: Hiện nay NMN Hương Phong đang hoạt động CS: 2.000 m3/ngđ. Đến năm 2020 chuyển thành Trạm trung chuyển và điều áp nước.

 

PHỤ LỤC SỐ III

BẢNG TÓM TẮT MÔ TẢ CÔNG SUẤT CẦN THIẾT XIN ĐƯỢC CHỈNH, BỔ SUNG CÁC TRẠM TRUNG CHUYỂN, ÁP VÀ BỂ TẠO ÁP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Công suất các nhà máy xử lý nước đề nghị xây dựng

Công suất hiện tại (2015) (m3/ng.đ)

Công suất vào năm 2020 (m3/ng.đ)

Công suất vào năm 2030 (m3/ng.đ)

Cơ cấu sử dụng đất (m2)

1

Trạm TC ĐA Điền Môn

 

3.000

6.000

5.000

2

2 Bể chứa nước Quảng Tế 3

 

60.000

120.000

17.791

3

Trạm TCĐA Hương Phong

2.000

4.000

4.000

Tính vào NM

4

Trạm TC ĐA Phú Bài

4.200

6.400

6.400

Hiện sử dụng

5

(Bể tạo áp Thượng Long )

 

1.000

2.000

 

6

Trạm TC ĐA Vân Trình

170

1.000

1.000

Hiện sử dụng

7

Trạm TC ĐA Quảng An

500

1.000

1.000

Hiện sử dụng

8

Trạm TC ĐA Sịa

 

3.000

6.000

8.000

9

Trạm TC ĐA Điền Hương

 

1.500

3.000

2.000

10

Trạm TC ĐA Phong Bình

 

3.500

7.000

4.500

11

Trạm TC ĐA Hương Toàn

 

5.000

10.000

5.000

12

Trạm TC ĐA Hương Bình

 

1.000

1.000

1.500

13

Trạm TC ĐA Phú An (P. Dương)

 

4.000

8.000

5.000

14

Trạm TC ĐA Phú Xuân

 

2.500

5.000

3.000

15

Trạm TC ĐA Phú Đa

 

4.000

4.000

3.000

16

Trạm TC ĐA Dương Hòa

 

500

1.000

500

17

Trạm TC ĐA Vinh Hưng

 

3.500

7.000

5.000

18

Bể Tạo áp Phong Thu (cao trình từ +26m đến +30m)

 

4.000

4.000

3.000

19

Bể tạo áp Phong Điền (cao trình từ +37m đến +43) (gần bể chứa 2000 m3 đã có) và kể cả mở rộng NM

2.000

7.000

12.000

7.000

20

Bể TC ĐA Hương Thọ (cao trình từ +30m đến +35m)

 

1.500

3.000

1.500

21

Bể TC ĐA Tam Tây (cao trình từ +30m đến +35m)

 

2.000

4.000

2.500

22

Bể TC ĐA Thủy Bằng (cao trình từ +26m đến +30m)

 

2.000

2.000

3.000

23

Bể TC ĐAThủy Phương (cao trình từ +39m đến +41m)

 

3.000

6.000

3.000

24

Bể TC ĐA Châu Sơn (cao trình từ +37m đến +41m)

 

10.000

20.000

10.000

25

Bể tạo áp Lộc Bổn (cao trình từ +37m đến +41m)

 

10.000

20.000

Trong đất LB

26

Bể TC ĐA La Sơn (cao trình từ +26m đến +30m)

 

3.000

6.000

3.000

27

Bể tạo áp Lộc An (cao trình từ +37m đến +41m)

2.000

6.000

6.000

2.500

28

Bể tạo áp Lộc Trì (cao trình từ +37m đến +41m)

1.000

2.500

4.000

2.500

29

Bể TC ĐA Mũi Né (cao trình từ +26-+30)

 

1.500

3.000

3.000

30

Bể TC ĐA Phước Tượng (cao trình từ +30m đến +35m)

 

5.000

10.000

5.000

31

Bể TC ĐA Tân Bình (cao trình từ +26m đến +30m)

600

2.000

4.000

2.500

32

Bể TC ĐA Cù Dù (cao trình từ +30m đến +35m)

 

1.500

3.000

2.500

33

Bể tạo áp Chân Mây (cao trình từ +40m)

 

4.000

4.000

2.000

34

Bể tạo áp Lộc Thủy (cao trình từ +37m đến +41m)

 

10.000

20.000

9.000

35

Bể TC ĐA Đá Kẹp (cao trình từ +26m đến +30m)

 

3.000

6.000

3.500

36

Bể tạo áp Nam Đông (cao trình +72m)

340

1.500

1.500

2.000

 

Tổng cơ cấu đất sử dụng (m2)

12.810

184.400

330.900

127.791

 

Tương đương (ha)

 

 

 

12,78

Ghi chú:

- Trạm TC ĐA Điền Môn: Hiện nay NMN Điền Môn đang hoạt đông CS:1200m3/ngđ. Đến năm 2020 chuyển thành Trạm trung chuyển và áp nước.

- Trạm TC ĐA Hương Phong: Hiện nay NMN Hương Phong đang hoạt động CS:2.000 m3/ngđ. Đến năm 2020 chuyển thành Trạm trung chuyển và điều áp nước.

 

PHỤ LỤC SỐ IV

BẢNG TỔNG HỢP CHỈNH CÁC TUYẾN ỐNG TRUYỀN TẢI CỦA QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 SOVỚI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2197/QĐ-UBND NGÀY 21/10/2011 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1332/QĐ-UBND NGÀY 12/7/2013 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

NỘI DUNG CHỈNH:

Bổ sung các tuyến ống truyền tải, nhà máy nước, trạm trung chuyển và áp, bể tạo áp tại 11 khu vực cấp nước

STT

Tên khu vực cấp nước

Đơn vị

Khối lượng theo QĐ số 2197

Nội dung điều chỉnh

Đã thực hiện

Ghi Chú

Khối lượng QĐ số 1332

Khối lượng điều chỉnh năm 2015

Tăng (+) giảm (-)

Quy mô

1

Hòa Bình Chương:
Tuyến ống truyền tải từ D100-D400

Km

25,00

39,40

39,40

0,00

D100-D400

7,70

Không đổi

2

Phong Điền:
Tuyến ống truyền tải từ D100-D500

Km

30,00

58,50

58,50

0,00

D100-D500

10,20

Không đổi

3

Tứ Hạ:
Tuyến ống truyền tải từ D150-D300

Km

45,00

97,80

97,80

0,00

D150-D600

40,56

(1*)

4

TP Huế:
Tuyến ống truyền tải từ D150-D1200 và NMN Quảng Tế 3

Km

65,00

145,98

145,98

0,00

D150-D1200 (giữ nguyên)

20,67

(2)*

5

Bình Điền:
Tuyến ống truyền tải từ D125-D200

Km

15,00

15,00

15,00

0,00

D125-D200 (giữ nguyên)

0

Không đổi

6

Lộc Bổn - Thị xã Hương Thủy:
Tuyến ống truyền tải từ D150-D500

Km

65,00

150,95

150,95

0,00

D150-D700

0,68

Không đổi

7

Lộc An: Tuyến ống truyền tải từ D150-D500

Km

55,00

103,80

103,80

0,00

D150-D500 (giữ nguyên)

15,9

Không đổi

8

Lộc Trì:
Tuyến ống truyền tải từ D100-D250

Km

15,00

16,70

30,60

13,90

D100-D225 (giữ nguyên)

12,7

(3)*

9

Chân Mây:
Tuyến ống truyền tải từ D100-D800

Km

116,00

138,96

138,96

0,00

D100-D800 (giữ nguyên)

7,96

Không đổi

10

Nam Đông:
Tuyến ống truyền tải từ D100-D200

Km

35,00

35,20

35,20

0,00

D100-D300

0

Không đổi

11

A Lưới:
Tuyến ống truyền tải từ D100-D300

Km

50,00

96,69

96,69

0,00

D100-D300 (giữ nguyên)

0

Không đổi

 

Tổng cộng

Km

516,00

898,98

912,88

13,90

D100-D1200

116,37

Ghi chú:

(1)* Xây dựng mới thêm NMN Hương Vân 3000m3/ngđ có diện tích đất khoảng 51.000m2 tại xã Hương Vân, thị xã Hương Trà để thay thế cho NMN Tứ Hạ hiện có, cơ cấu sử dụng đất tăng 30.000m2, do vậy các tuyến ống có thay đổi vị trí nhưng quy mô không đổi.

(2)* Xây dựng mới NMN Vạn Niên: 12000m3/ngđ (giai đoạn 2020) có diện tích đất khoảng 77.400m2 tại khuôn viên đất mở rộng NMN Vạn Niên thay cho vị trí tại đồi Quảng Tế 3, nay chỉ còn xây dựng 2 bể chứa với diện tích đất 45.501m2 (trong đó có 28.332m2 thuộc đất quốc phòng), cơ cấu sử dụng tăng khoảng 17.791m2, do vậy các tuyến ống có thay đổi vị trí nhưng quy mô không đổi.

(3)* Có bổ sung thêm : NMN Quảng Ngạn (1.000m3/ngđ) KV Tứ Hạ; Xây dựng mới NMN Bắc Sơn (2.000m3/ngđ), NMN Hồng Vân (2.000m3/ngđ); Xây dựng mới NMN Sơn Thủy (2.000m3/ngđ ) KV A Lưới; NMN Xuân Lộc (1.000m3/ngđ) KV Lộc Bổn; NMN Khe Quýt (1.000m3/ngđ ) KV Lộc Trì và NMN Hói Dừa (2.000m3/ngđ ) KV Chân Mây và một số trạm điều áp cho 11 Khu vực cấp nước toàn tỉnh.

(4)* Do hệ thống quy hoạch đường giao thông tại KV có thi công hầm đèo đường bộ Phước Tượng nên có bổ sung thêm các tuyến ống để lấy nước từ KV Chân Mây cấp cho KV Lộc Trì, tăng thêm 13,9km.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh nội dung Quy hoạch cấp nước toàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định 2197/QĐ-UBND và Quyết định 1332/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 1509/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/08/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Cao
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/08/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản