Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1508/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH 03 LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 10121/BNN-TCLN ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kỹ thuật rà soát, chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng;

Căn cứ Văn bản số 9263/BNN-TCLN ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Kế hoạch số 34-KH/TU ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Văn bản số 5257-CV/VPTU ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Tỉnh ủy về chủ trương rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 310/TTr-SNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 (kèm theo hồ sơ).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung sau đây:

Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 967.418,35 ha, đất quy hoạch lâm nghiệp là 674.777.38 ha, bao gồm:

1. Diện tích rừng đặc dụng:

95.015,54 ha, cụ thể:

- Diện tích rừng tự nhiên:

90.403,20 ha;

- Rừng trồng:

182,97 ha;

- Đất trống (chưa có rừng):

4.429,37 ha;

2. Diện tích rừng phòng hộ:

170.391,76 ha, cụ thể:

- Diện tích rừng tự nhiên:

156.339,37 ha;

- Rừng trồng:

4.636,82 ha;

- Đất trống (chưa có rừng):

9.415,57 ha;

3. Diện tích rừng sản xuất:

409.370,08 ha, cụ thể:

- Diện tích rừng tự nhiên:

297.056,08 ha;

- Rừng trồng:

61.947,90 ha;

- Đất trống (chưa có rừng):

50.366,10 ha.

Điều 2. Kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum là số liệu để tích hợp vào Quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện có liên quan.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ các quy định của Luật Lâm nghiệp và Luật Quy hoạch, tổ chức rà soát và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:

- Bãi bỏ hoặc trình cấp thẩm quyền bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp với diện tích 03 loại rừng theo Quyết định này.

- Thực hiện việc chuyển loại rừng của các đơn vị, địa phương đang quản lý đảm bảo phù hợp với kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng tại Quyết định này và theo đúng quy định hiện hành.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan sử dụng kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trong quá trình lập các Quy hoạch có liên quan.

Điều 4. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Tổng cục Lâm nghiệp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp;
- Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp