ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1507/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DỊCH VỤ VÀ NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI XÃ VÂN TRUNG, HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG (TỶ LỆ 1/500)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ quy định một chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 239/BC-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2016, Công ty TNHH FuGiang tại tờ trình số 130/0816/CVCD-FuG ngày 9 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dịch vụ và nhà ở công nhân tại xã Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500) với nội dung sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí, ranh giới: Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc địa phận xã Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp hành lang bảo vệ Quốc lộ 1.
- Phía Nam: Giáp thôn Văn Cốc, xã Vân Trung;
- Phía Đông: Giáp khu công nghiệp Vân Trung;
- Phía Tây: Giáp với thôn Văn Cốc, xã Vân Trung, huyện Việt Yên.
b) Quy mô đồ án: Quy mô lập quy hoạch có diện tích khoảng 16,68ha, dân số khoảng 16.000 người.
2. Tính chất, mục tiêu:
a) Tính chất: Là khu nhà ở cho công nhân, người lao động có thu nhập thấp và dịch vụ cho Khu công nghiệp và khu vực lân cận.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch tổng thể KT-XH tỉnh Bắc Giang và huyện Việt Yên trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
- Hình thành một khu dịch vụ - thương mại hỗn hợp phục vụ cho KCN Vân Trung và các khu vực lân cận.
- Làm động lực thúc đẩy quá trình đô thị hóa địa phương, giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động, tăng trưởng kinh tế - xã hội trong khu vực;
- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Một số chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chỉ tiêu |
I | Dân số dự kiến trong khu | Người | 16.000 |
II. | Chỉ tiêu sử dụng đất: |
|
|
2.1 | Diện tích sàn nhà ở công nhân | m2 /Người | ≥ 5 |
2.2 | Đất công trình công cộng | m2 /Người | ≥ 2,7 |
2.3 | Đất ở | m2 /Người | ≥ 8, ≤ 50 |
2.4 | Đất Cây xanh | m2 /Người | ≥ 1 |
III | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
3.1 | Mật độ giao thông | % | ≥ 18 |
3.2 | Cấp nước sinh hoạt | L/người/ng.đ | 130 |
3.3 | Thoát nước | %Q sinh hoạt | 80 |
3.4 | Rác thải | kg/ng-ng | 1,3 |
3.5 | Cấp điện sinh hoạt | KW/hộ | 8 |
3.6 | Cấp điện công trình công cộng | W/m2 sàn | 30 |
3.7 | Chiếu sáng đường phố | W/m2 | 1-1,2 |
3.8 | Thông tin liên lạc | 01 máy/hộ | 01 |
4. Các yêu cầu về nội dung nghiên cứu:
a) Nguyên tắc:
- Đồ án quy hoạch chi tiết phải căn cứ vào Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hiện trạng khu vực nghiên cứu để đưa ra phương án quy hoạch cho phù hợp;
- Tuân thủ những quy định về bảo vệ hành lang an toàn của các công trình hạ tầng kỹ thuật của quốc gia và tỉnh đi qua khu vực.
b) Định hướng tổ chức không gian:
- Phân tích, đánh giá nhu cầu dân cư, mô hình ở phù hợp cho khu vực;
- Khai thác triệt để điều kiện địa hình tự nhiên để tạo ra không gian hợp lý trong khu vực;
- Tổ chức vùng cảnh quan hài hòa với khu vực xung quanh, đồng thời tạo nên bản sắc kiến trúc riêng biệt của vùng, miền khu vực lập quy hoạch;
- Các không gian cây xanh mặt nước, không gian quảng trường được chú trọng đặc biệt phù hợp với cảnh quan không gian kiến trúc xung quanh;
- Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất của các khu chức năng về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có);
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm.
c) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông, xác định quy mô, mặt cắt đường, điểm đỗ xe;
- Đề xuất các giải pháp san nền, cốt xây dựng cho các khu vực quy hoạch mới và khu vực hiện trạng;
- Xác định nguồn nước, tiêu chuẩn cấp nước, mạng lưới cấp nước và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật;
- Xác định nguồn cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện, phụ tải, các trạm phân phối, các tuyến đường dây cao thế, hạ thế và chiếu sáng;
- Quy hoạch hệ thống, mạng lưới thoát nước thải, hệ thống xử lý nước thải; thu gom, xử lý chất thải rắn và bảo vệ môi trường;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định hệ thống các công trình ngầm (nếu có);
- Nghiên cứu đấu nối hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch với khu vực xung quanh.
c) Đánh giá môi trường chiến lược:
Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm giảm thiểu, khắc phục những yếu tố tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí khu vực quy hoạch.
5. Các hạng mục dự kiến đầu tư xây dựng:
- Các công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thu nhập thấp...;
- Khu dịch vụ phục vụ Khu công nghiệp Vân Trung và khu vực lân cận;
- Hệ thống sân vườn, cây xanh, mặt nước, khu vực để xe;
- Công trình công cộng phục vụ cho khu vực lập quy hoạch.
- Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc ...
6. Thành phần và nội dung hồ sơ đồ án:
Thành phần hồ sơ đồ án theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Stt | Tên sản phẩm | Tỷ lệ |
1 | Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. | 1/2.000 - 1/5.000 |
2 | Bản đồ đánh giá tổng hợp hiện trạng. |
|
| Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. | 1/500 |
| Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. | 1/500 |
3 | Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (để so sánh và lựa chọn) | 1/2.000 |
4 | Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. | 1/500 |
5 | Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị. | 1/500 |
6 | Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến kỹ thuật. | 1/500 |
7 | Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, Bản đồ tổng hợp đường đây và ống. | 1/500 |
8 | Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. | 1/500 |
9 | Hồ sơ trình duyệt. |
|
| Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 in mầu thu nhỏ. |
|
| Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch. |
|
10 | Đĩa CD- ROM ghi toàn bộ nội dung Đồ án. |
|
7. Tổ chức, kế hoạch, kinh phí thực hiện:
a) Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan cơ phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng;
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH FuGiang;
b) Kế hoạch thực hiện: Thời gian hoàn thành đồ án không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
c) Kinh phí, nguồn vốn thực hiện:
- Kinh phí thực hiện dự kiến khoảng: 988.164.000 đồng
(Chín trăm tám mươi tám triệu, một trăm sáu mươi tư nghìn đồng)
- Nguồn vốn: Chủ đầu tư lập quy hoạch tự bố trí kinh phí thực hiện.
8. Các nội dung khác: Theo hồ sơ nhiệm vụ lập quy hoạch đã thẩm định.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Việt Yên, Công ty TNHH FuGiang và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 5311/UBND-ĐT năm 2016 về tăng cường hướng dẫn và kiểm tra công tác quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2016 về đấu giá và phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại khu dân cư Trũng Trong thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 5Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 5311/UBND-ĐT năm 2016 về tăng cường hướng dẫn và kiểm tra công tác quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2016 về đấu giá và phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại khu dân cư Trũng Trong thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 12Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi
Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dịch vụ và nhà ở công nhân tại xã Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- Số hiệu: 1507/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực