- 1Luật Cư trú 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 4Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 5Luật Hộ tịch 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông một số thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trong việc thực hiện liên thông một số thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, gồm các thủ tục hành chính sau:
1. Các thủ tục hành chính liên thông theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
2. Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
3. Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
4. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động - thương binh và xã hội.
2. Các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này.
3. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này,
2. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính này.
3. Việc phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải đảm bảo đúng quy định theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” và các văn bản có liên quan quy định về các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quy chế này.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Trách nhiệm chung trong thực hiện liên thông giải quyết các thủ tục hành chính
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ các thủ tục hành chính được nêu trong Quy chế này; quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình (bao gồm thủ tục hành chính của Công an xã, thị trấn thuộc huyện); lập và chuyển hồ sơ cho Công an thành phố, thị xã và Bảo hiểm xã hội cấp huyện; thu phí, lệ phí theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện (bao gồm các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện); Công an thành phố, thị xã, Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo Quy chế này.
4. Các nội dung thực hiện quy chế này được bổ sung vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, gồm các nội dung sau:
- Tình hình triển khai thực hiện Quy chế này;
- Tình hình tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo Quy chế này;
- Vướng mắc phát sinh, đề xuất trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 5. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này; Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến bằng các hình thức thích hợp; thông báo thường xuyên đến Khu phố, Tổ dân phố, Ấp và phổ biến rộng rãi để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
2. Giao Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện liên thông, chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ của các thủ tục hành chính được nêu trong Quy chế này.
3. Bố trí người có đủ trình độ, năng lực thực hiện việc liên thông các thủ tục hành chính; quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
4. Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân cấp huyện các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
Điều 6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên địa bàn; thường xuyên phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện rà soát thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ trên cơ sở văn bản của Bộ, ngành liên quan, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
3. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến bằng các hình thức thích hợp; kiểm tra, xem xét, giải quyết, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên ở địa phương.
Điều 7. Công an các huyện
Chỉ đạo Công an xã, thị trấn thuộc huyện trong việc phối hợp thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền được quy định tại Điều 1 Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết việc thực hiện Quy chế này.
Điều 9. Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và Bảo hiểm Xã hội tỉnh
1. Chỉ đạo các đơn vị có liên quan trong việc phối hợp thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền được quy định tại Điều 1 Quy chế này.
2. Hướng dẫn, tập huấn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính liên thông, cung cấp các biểu mẫu phục vụ việc thực hiện liên thông thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực địa phương mình quản lý.
3. Thường xuyên rà soát thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ trên cơ sở văn bản của Bộ, ngành liên quan, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
4. Công an tỉnh hướng dẫn cách thu phí, lệ phí áp dụng chung trên toàn tỉnh.
Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất thực hiện việc nhận, chuyển hồ sơ theo phương thức điện tử, sử dụng chữ ký số trong giải quyết thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh khi có đủ điều kiện.
Điều 11. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên từ nguồn ngân sách của địa phương chi cho việc thực hiện cải cách hành chính và các nguồn khác theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 12. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quy chế này, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để tổng hợp vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện. Đồng thời, có thể huy động từ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 3Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Chỉ thị 07/2007/CT-UBND thực hiện Luật Cư trú và quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý cư trú trên địa bàn quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 3832/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Đắk Lắk
- 8Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù về chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra, khảo sát việc triển khai phương thức sử dụng thông tin về cư trú phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023
- 1Luật Cư trú 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 4Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 5Luật Hộ tịch 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 10Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Chỉ thị 07/2007/CT-UBND thực hiện Luật Cư trú và quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý cư trú trên địa bàn quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 3832/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Đắk Lắk
- 19Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù về chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra, khảo sát việc triển khai phương thức sử dụng thông tin về cư trú phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023
Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 1504/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực