Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN HOÀN THÀNH DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số: 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 2286/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ nay đến 2020, có xét đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán số: 42/BC-STC ngày 23/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
- Tên dự án: Quy hoạch phát triển Công nghiệp của tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2020, có xét đến năm 2025.
- Chủ đầu tư: Sở Công thương.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
- Địa điểm quy hoạch: Tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian: Khởi công 2009; Hoàn thành 2010.
Điều 2. Kết quả đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn | Được Duyệt | Thực hiện |
Ngân sách nhà nước (nguồn SN kinh tế) | 415.410.518 | 390.913.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nội dung | Tổng dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư được quyết toán |
Tổng số | 415.410.518 | 390.913.000 |
Chi phí chuẩn bị đề cương | 11.868.872 | 6.330.000 |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch | 328.372.124 | 328.372.000 |
Thuế VAT | 19.781.453 | 16.735.000 |
Chi phí quản lý và điều hành | 55.388.069 | 39.476.000 |
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: 390.913.000 đồng.
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Không.
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí thực hiện dự án là: 390.913.000 đồng.
- Tổng các khoản công nợ (tính đến ngày 01/4/2012):
+ Số đã trả: 339.476.000 đồng;
+ Số phải trả: 51.437.000 đồng.
- Hoàn trả ngân sách tỉnh số kinh phí của dự án còn dư là: 9.087.000 đồng.
(Chi tiết tình hình công nợ theo phụ lục kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán số: 42/BC-STC ngày 23/8/2012 của Sở Tài chính).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Sở Công thương có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức quản lý công trình theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
3. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan:
- Sở Tài chính có trách nhiệm đôn đốc chủ đầu tư hoàn trả ngân sách tỉnh số kinh phí còn dư của dự án theo đúng quy định hiện hành.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thanh toán dứt điểm công nợ và tất toán tài khoản dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2668/QĐ-UB năm 2000 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 4Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 6Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt hiệu chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 đến năm 2020
- 8Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: Mua sắm trang thiết bị y tế và hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2668/QĐ-UB năm 2000 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 6Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 8Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ nay đến năm 2020, có xét đến năm 2025
- 9Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt hiệu chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 10Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 đến năm 2020
- 11Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: Mua sắm trang thiết bị y tế và hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 1504/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra