Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 63/TTr-STC ngày 09 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Máy vi tính để bàn;
b) Máy vi tính xách tay;
c) Máy tính bảng;
d) Máy in;
đ) Máy photocopy;
e) Máy điều hòa không khí (trừ trường hợp mua sắm hệ thống điều hòa trung tâm);
2. Đơn vị thực hiện mua sắm tập trung của tỉnh: Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính công tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân (đối với phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh), tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban quản lý dự án, sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương;
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
4. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
5. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Điều 4. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị mua sắm tài sản Máy vi tính để bàn, Máy in, Máy điều hòa không khí với số lượng từ 01 đến 02 tài sản trong năm (bao gồm cả bổ sung dự toán), giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự thực hiện mua sắm trực tiếp hoặc đăng ký mua sắm tập trung.
2. Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm hoặc có nhiệm vụ cấp thiết, đột xuất cần thiết mua sắm ngay tài sản, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. Giao Sở Tài chính là đơn vị chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh về phương thức mua sắm tài sản.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính, Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính công tỉnh Ninh Bình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai việc mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các tài sản khác ngoài danh mục mua sắm tập trung, các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự tổ chức mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Trung tâm tư vấn và Dịch vụ tài chính công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định 486/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 4923/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao đơn vị thực hiện mua sắm tập trung năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Quyết định 07/2020/QĐ-UBND về danh mục và trách nhiệm phối hợp trong việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị tổ chức thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định 486/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 4923/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao đơn vị thực hiện mua sắm tập trung năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Quyết định 07/2020/QĐ-UBND về danh mục và trách nhiệm phối hợp trong việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị tổ chức thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 15/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra