- 1Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | An Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 từ ngày 07/12/2011 đến ngày 09/12/2011 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Đối tượng nộp phí: bao gồm người và phương tiện tham gia giao thông có nhu cầu đi ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh bằng phương tiện đò trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Mức thu:
a) Khung mức thu phí qua đò quy định như sau:
Số TT | Đối tượng thu | Mức thu | Đơn vị tính |
1 | Hành khách | 500 - 2.000 | đồng/người/lượt |
2 | Xe đạp | 500 - 2.000 | đồng/xe/lượt |
3 | Xe gắn máy 2 bánh | 600 - 3.500 | đồng/xe/lượt |
4 | Xe lôi đạp | 1.000 - 3.500 | đồng/xe/lượt |
5 | Xe hon đa kéo thùng, xe lam | 2.500 - 5.000 | đồng/xe/lượt |
6 | Xe suốt lúa, xới đất, máy cày | 5.000 - 12.000 | đồng/xe/lượt |
7 | Trâu, bò | 1.000 - 4.000 | đồng/con/lượt |
8 | Hành lý trên 50kg | 10 – 50 | đồng/kg/lượt |
9 | Xe ô tô 4 chỗ | 10.000 - 20.000 | đồng/xe/lượt |
10 | Xe ô tô 9 chỗ | 15.000 -25.000 | đồng/xe/lượt |
b) Căn cứ khung mức thu quy định tại khoản a mục 2 Điều 1, tùy tình hình thực tế và điều kiện của địa phương, khoảng cách vượt sông, kênh (hoặc đi dọc sông, kênh), mật độ người qua đò và phương tiện qua đò của từng bến đò, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là cấp huyện) quy định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng bến đò đang quản lý nhưng không được vượt quá khung mức thu quy định. Việc quyết định mức thu cụ thể cho từng bến đò phải được sự thống nhất bằng văn bản của Sở Tài chính nhằm đảm bảo tính thống nhất và hợp lý giữa các bến đò liên huyện, các bến đò cùng một dòng sông, kênh.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định đối tượng miễn, giảm thu phí theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và các văn bản có liên quan.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Tổ chức thu phí qua đò theo hình thức đấu thầu khai thác cho từng bến đò.
b) Phí qua đò được tổ chức thu vào ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và được hưởng 100% từ kết quả đấu thầu khai thác các bến đò. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức đấu thầu.
c) Về quản lý sử dụng: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh trúng thầu có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật; và nộp 100% phí qua đò vào ngân sách xã dùng để cân đối thu chi ngân sách xã, chi cho các hoạt động liên quan đến bến đò.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1904/2003/QĐ.UB ngày 06/10/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò.
Điều 3: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 2944/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí qua đò ngang ấp Long Hưng II (xã Hoà Minh) – ấp Ngãi Lợi (xã Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 46/2007/QĐ-UBND quy định phí qua đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 51/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ) huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 54/2004/QĐ-UB về Quy định thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 2944/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí qua đò ngang ấp Long Hưng II (xã Hoà Minh) – ấp Ngãi Lợi (xã Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 46/2007/QĐ-UBND quy định phí qua đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 51/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 12Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ) huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Quyết định 54/2004/QĐ-UB về Quy định thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 15/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Huỳnh Thế Năng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2013
- Ngày hết hiệu lực: 09/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực