Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO TRỢ XÃ HỘI - BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP , ngày 14 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV , ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 107/TTr-SNV, ngày 17 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO TRỢ XÃ HỘI - BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND, ngày 10/5/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em là tổ chức trực thuộc Sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bảo trợ xã hội - bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo trợ xã hội, Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Tây Ninh thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Nhiệm vụ, quyền hạn chung
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giảm nghèo, công tác xã hội và các đề án về bảo trợ xã hội - bảo vệ, chăm sóc trẻ em; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác bảo trợ xã hội - bảo vệ, chăm sóc trẻ em; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
b) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo trợ xã hội - bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
c) Giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về bảo trợ xã hội - bảo vệ, chăm sóc trẻ em sau khi được phê duyệt
2. Về công tác bảo trợ xã hội
a) Hướng dẫn, triển khai, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo, chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội;
c) Tổng hợp, thống kê về số lượng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh. Quản lý nhà nước đối với các trung tâm bảo trợ xã hội công lập và các cơ sở xã hội ngoài công lập.
d) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh;
e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, tuyên truyền về Luật Người cao tuổi; phổ biến chính sách và thực hiện các chính sách về bảo trợ xã hội đối với Người cao tuổi theo Nghị định số 06/2011/NĐ-CP , ngày 14 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; tổ chức thực hiện Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh;
f) Tổ chức thực hiện các đề án trợ giúp người khuyết tật, theo dõi hỗ trợ hoạt động của các hội người khuyết tật;
g) Tổ chức thực hiện các đề án trợ giúp người tâm thần, người già neo đơn và trẻ mồ côi. Theo dõi các Trung tâm Bảo trợ xã hội, các tổ chức liên quan đến người tàn tật, trẻ mồ côi.
h) Tiếp nhận, thực hiện các dự án của tổ chức phi Chính phủ tài trợ.
3. Về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em
a) Tham mưu, chỉ đạo triển khai, hướng dẫn tổ chức quản lý và thực hiện chương trình, mục tiêu, dự án, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của sở; hướng dẫn tiêu chí xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em; hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập theo quy định của Trung ương;
c) Tổ chức thực hiện Chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch Quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
d) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tư vấn và phối hợp với các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan thực hiện hoạt động dịch vụ tư vấn truyền thông đối với các đối tượng có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
e) Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện, nhân rộng các mô hình tốt về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
f) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá quyền trẻ em theo quy định của pháp luật, các chế độ chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
g) Tổ chức thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về ngăn ngừa và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống; trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm; phòng chống trẻ em bị xâm hại tình dục...;
h) Tham mưu Giám đốc Sở để chỉ đạo hệ thống ngành tổ chức thực hiện quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục. Phối hợp với các ngành liên quan phát triển các loại hình dịch vụ bảo vệ trẻ em, từng bước đáp ứng các nhu cầu cần can thiệp, trợ giúp của trẻ em trong tình trạng khẩn cấp. Hình thành Trung tâm công tác xã hội trẻ em; đường dây tư vấn để kết nối dịch vụ bảo vệ trẻ em. Hỗ trợ giải quyết các trường hợp nghiêm trọng vượt quá khả năng của cấp xã và huyện. Phối hợp với các cơ quan cùng cấp có liên quan chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy trình. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình và kết quả thực hiện công tác can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục tại địa phương và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
i) Tổ chức việc nghiên cứu khoa học về lĩnh vực trẻ em và ứng dụng có kết quả công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
j) Tổ chức phân tích đánh giá tình hình thực hiện luật pháp, chính sách, chương trình, kế hoạch về bảo vệ và chăm sóc trẻ em định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh.
k) Quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật;
4. Công tác khác
a) Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn về bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về đối tượng bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo theo quy định hiện hành.
c) Tham mưu hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
d) Giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em theo phân cấp của sở.
e) Tham mưu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em cho cán bộ làm công tác bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em cấp tỉnh, huyện, xã và cộng tác viên ấp, khu phố ở cơ sở.
f) Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; quản lý tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Tham mưu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em theo thẩm quyền.
h) Tham mưu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Hội đồng Bảo trợ - Quỹ Bảo trợ trẻ em, phối hợp với Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh theo quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh đã được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định ban hành.
i) Tham mưu phối hợp quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em và các nguồn kinh phí đầu tư cho công tác bảo trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
j) Tham mưu, hướng dẫn hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp huyện và xã, kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp hoạt động đúng quy định của pháp luật.
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giao.
l) Được cung cấp các văn bản của Đảng và Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em; Tham gia đóng góp ý kiến đối với dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em; Tham gia các cuộc họp của sở, của các ngành, hội, đoàn thể liên quan về công tác chung và liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
m) Được cử cán bộ dự các lớp bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ chuyên môn do Trung ương và sở tổ chức; Quy hoạch dự nguồn cán bộ cho Chi cục, tham mưu chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc Chi cục quản lý; Tuyển dụng cán bộ, công chức và ký hợp đồng làm việc theo quy định phân cấp và chỉ tiêu biên chế được giao; Thực hiện các biện pháp nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức thuộc Chi cục trong phạm vi quy định của pháp luật;
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
1. Lãnh đạo: Gồm Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng, Chi cục trưởng là người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, do Chi cục trưởng phân công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chi cục trưởng, các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Bảo trợ xã hội;
c) Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em.
Điều 4. Biên chế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của Chi cục, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định số lượng biên chế hành chính của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong tổng số biên chế hành chính được giao của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chi cục trưởng Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Chi cục trưởng Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 44/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND
- 4Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 168/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 42/2002/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của sở lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
- 11Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Hội đồng trẻ em tỉnh Bình Định, giai đoạn 2017-2020
- 13Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội do Bộ lao động thương binh xã hội - Bộ nội vụ ban hành
- 3Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Luật người cao tuổi năm 2009
- 6Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 7Quyết định 44/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND
- 8Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 168/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 42/2002/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của sở lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
- 15Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Hội đồng trẻ em tỉnh Bình Định, giai đoạn 2017-2020
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 15/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra