Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 6 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 410/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Sử dụng Bảng giá nhà và vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
1. Nhà trong phạm vi Quy định này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm dưới cấp IV.
2. Nhà ở liên kế: là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở riêng biệt: là loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt; có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng trung bình.
4. Biệt thự: là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn; trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Điều 4. Đơn vị tính áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị tính áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị tính áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà; việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính là diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà; diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng, các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích, hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 9 Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế VAT bao gồm cả hệ thống cấp - thoát nước, cấp điện trong nhà.
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC
1. Nhà ở liên kế
a) Nhà một tầng (trệt):
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 1.766.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 1.784.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 1.823.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 1.829.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 44.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái Fibrociment: 2.023.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 2.007.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.104.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.122.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.204.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 46.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.478.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.506.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.539.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.706.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 27.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 25.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 18.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 58.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 55.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 41.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.586.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.600.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.649.000 đ/m2
+ Mái BTCT: 2.803.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 55.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 47.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 12.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 38.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 30.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 14.000 đ/m2
d) Đối với nhà ở liên kế có 1 vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
2. Nhà ở riêng biệt
a) Nhà một tầng (trệt):
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch,có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 2.032.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 2.053.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.095.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.103.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 50.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 44.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.392.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.428.000 đ/m2
+ Mái lợp ngói địa phương: 2.430.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.591.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 50.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 37.000 đ/m2
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 43.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.727.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.750.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.780.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 3.887.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 27.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 25.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 18.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 58.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 54.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 41.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 21.000 đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III
+ Mái tôn sóng tròn: 2.841.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.858.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương: 2.880.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 3.063.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 21.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 53.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 47.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 12.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 38.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 30.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 15.000 đ/m2
3. Biệt thự
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao (hoặc Eron), cầu thang ốp đá hoa cương, mặt tiền có ốp gạch trang trí, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái lợp ngói Biên Hoà: 4.310.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 4.487.000 đ/m2
+ Mái tôn màu (tôn giả ngói): 4.014.000đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 54.000 đ/m2
+ Không sơn nước: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: trừ đi 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 88.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 45.000 đ/m2
1. Nhà vệ sinh kiên cố
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 3.969.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không có trần: trừ đi 75.000 đ/m2
+ Không ốp gạch: trừ đi 168.000 đ/m2
+ Không trát tường: trừ đi 77.000 đ/m2
+ Nền láng xi măng: trừ đi 69.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 66.000 đ/m2
+ Nền lát gạch bông địa phương: trừ đi 30.000 đ/m2
+ Móng gạch, tường cột gạch: trừ đi .491.000 đ/m2
2. Nhà vệ sinh tạm
Nền láng xi măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc tôn), có hầm tự hoại: 1.460.000 đ/m2
Điều 7. Nhà kho, xưởng sản xuất
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.
1. Loại 1
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cần trục:
a) Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ nhóm III: 927.000 đ/m2
b) Tường gạch; cột gạch, kèo thép: 995.000 đ/m2
c) Cột bê tông cốt thép , tường gạch, kèo thép: 1.380.000 đ/m2
d) Cột kèo BTCT, tường gạch: 1.425.000 đ/m2
đ) Cột kèo thép, tường gạch: 1.244.000 đ/m2
e) Cột thép, kèo gỗ nhóm III, tường gạch: 995.000 đ/m2
2. Loại 2
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cần trục:
a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch: 1.842.000 đ/m2
b) Cột kèo BTCT, tường gạch: 2.920.000 đ/m2
c) Cột kèo thép, tường gạch: 1.706.000 đ/m2
3. Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.
a) Loại nhà nền đất, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn: 195.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 340.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 353.000 đ/m2
b) Loại nhà nền láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn: 430.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 576.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 589.000 đ/m2
c) Loại nhà nền lát gạch tàu, khung gỗ, vách gỗ nhóm III:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 1.039.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 1.101.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 1.114.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.270.000 đ/m2
d) Loại nhà nền lát gạch bông, khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 907.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 959.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 973.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.129.000 đ/m2
đ) Đơn giá trên được xác định cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ thì cộng thêm 64.000đ/m2.
2. Đơn giá tính cho 1m2 các loại công tác
a) Nền, sàn gỗ
- Nền đất: 8.000 đ/m2
- Nền láng xi măng: 65.000 đ/m2
- Nền gạch tàu: 66.000 đ/m2
- Nền gạch bông: 151.000 đ/m2
- Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ: 47.000 đ/m2
- Sàn tre, gỗ tạp: 79.000 đ/m2
- Sàn gỗ nhóm III, trụ đá: 421.000 đ/m2
- Sàn gỗ tạp, trụ đá: 255.000 đ/m2
b) Khung cột:
- Khung tre, tràm, bạch đàn: 35.000 đ/m2
- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông): 129.000 đ/m2
- Khung gỗ nhóm III: 327.000 đ/m2
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn: 48.000 đ/m2
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 132.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 193.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 207.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 362.000 đ/m2
d) Vách: tính cho 1m2 vách:
- Vách lá: 35.000 đ/m2
- Vách ván tạp: 64.000 đ/m2
- Vách tôn kẽm: 95.000 đ/m2
- Vách gỗ nhóm III: 171.000 đ/m2
a) Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt: 94.000 đ/m2
b) Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt: 125.000 đ/m2
c) Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt: 151.000 đ/m2
d) Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt: 184.000 đ/m2
đ) Tường xây gạch thẻ trát một mặt: 991.000 đ/m3
2. Hàng rào
a) Hàng rào song sắt: móng - cột - kiềng - giằng bằng BTCT, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt tròn: 969.000 đ/m2
b) Hàng rào lưới B40: móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình: 890.000 đ/m2
c) Hàng rào lưới B40, trụ đá: 72.000 đ/m2
d) Hàng rào lưới B40, trụ BTCT: 95.000 đ/m2
3. Tường ốp gạch, sân lát gạch các loại
a) Tường ốp gạch ceramic: 179.000 đ/m2
b) Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm: 59.000 đ/m2
c) Sân, nền láng xi măng có đệm bê tông gạch vỡ: 52.000 đ/m2
d) Sân, nền lát gạch tàu 30x30: 55.000 đ/m2
đ) Sân, nền lát gạch bông địa phương không bê tông lót: 91.000 đ/m2
e) Sân, nền lát gạch ceramic không bê tông lót: 121.000 đ/m2
4. Bê tông các loại
a) Bê tông lót đá 4x6: 744.000 đ/m3
b) Nền bệ máy:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.897.000 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2: 1.444.000 đ/m3
c) Nền nhà:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.635.000 đ/m3
- Bê tông không cốt thép, đá 1x2: 1.180.000 đ/m3
d) Cột bê tông cốt thép đá 1x2: 4.204.000 đ/m3
đ) Dầm, giằng bê tông cốt thép đá 1x2: 4.323.000 đ/m3
e) Sàn, mái bê tông cốt thép đá 1x2: 3.556.000 đ/m3
Điều 10. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá chuẩn cho phù hợp.
- Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định này có hiệu lực thì phải điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UB ngày 06 tháng 5 năm 2008, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về bổ sung nội dung của quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra