Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2008/QĐ-UBND

H­ưng Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRỰC THUỘC CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH H­ƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;

Căn cứ Thông báo số 399-TB/TU ngày 26/5/2008 của Thường trực Tỉnh uỷ Hưng Yên về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã và củng cố kiện toàn cán bộ dân số xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 383/TTr-SYT ngày 15/5/2008 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 141/TT-SNV ngày 28/5/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình là đơn vị sự nghiệp, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật, truyền thông giáo dục về dân số - kế hoạch hoá gia đình (DS-KHHGĐ) trên địa bàn huyện, thị xã.

Trung tâm DS-KHHGĐ huyện chịu sự quản lý toàn diện của Chi cục DS-KHHGĐ, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật về dịch vụ KHHGĐ, truyền thông giáo dục của các Trung tâm liên quan ở cấp tỉnh và chịu sự quản lý nhà nước theo địa bàn của UBND huyện, thị xã.

Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.

Trụ sở: Đặt tại Uỷ ban dân số, Gia đình và Trẻ em huyện trước đây.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về DS - KHHGĐ và truyền thông giáo dục về DS - KHHGĐ trên cơ sở kế hoạch của Chi cục DS - KHHGĐ thuộc Sở Y tế và tình hình thực tế trên địa bàn huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.2. Triển khai, phối hợp thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật, cung cấp dịch vụ về DS - KHHGĐ theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

2.3. Triển khai, phối hợp thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động, phổ biến các sản phẩm truyền thông về DS-KHHGĐ theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

2.4. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát chuyên môn các hoạt động về DS-KHHGĐ của Trạm Y tế xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ khu phố, thôn.

2.5. Quản lý và triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình Mục tiêu quốc gia về DS-KHHGĐ, các dự án khác được Chi cục DS-KHHGĐ phân công.

2.6. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ khu phố, thôn.

2.7. Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về lĩnh vực DS-KHHGĐ/SKSS.

2.8. Quản lý cán bộ, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương, các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật; quản lý cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ khu phố, thôn.

2.9. Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định hiện hành.

2.10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chi cục trưởng Chi cục DS-KHHGĐ và Uỷ ban nhân dân huyện giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

a) Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh (về chuyên môn không nhất thiết phải có chuyên môn về y tế).

b) Các Ban tổng hợp, nghiệp vụ gồm:

+ Ban Hành chính tổng hợp;

+ Ban Truyền thông và dịch vụ DS-KHHGĐ.

c) Biên chế: Do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước tương ứng với nhiệm vụ được giao.

Trước mắt Sở Y tế chủ động, thống nhất với Uỷ ban nhân dân huyện để thực hiện điều động số cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực dân số, kế hoạch hoá gia đình từ Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện trước đây về Trung tâm theo đúng quy định. Nhận bàn giao đối với số cán bộ do Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh ký hợp đồng theo dự án thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia về dân số - kế hoạch hoá gia đình đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Giám đốc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giao Giám đốc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình quy định nhiệm vụ; quy chế hoạt động, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của các Ban chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật trình Chi cục trưởng phê duyệt; thực hiện kiện toàn bộ máy cán bộ dân số cấp xã để lãnh đạo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Quyết định có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Giám đốc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Văn Cường

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên

  • Số hiệu: 15/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/05/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Văn Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/06/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 01/02/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản