Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kế toán doanh nghiệp”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hóa trung học phổ thông theo quyết định Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành.
Số lượng môn học đào tạo: 25
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề.
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính – tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao.
+ Vận dụng được kiến thức tin học trong công tác kế toán.
+ Vận dụng được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán vào thực tiễn.
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán.
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Tổ chức được công tác kế toán phù hợp với doanh nghiệp.
+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp.
+ Phân tích được tình hình tài chính doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp.
+ Cung cấp được một số thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị.
+ Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
+ Sử dụng thành thạo 2 đến 3 phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Có lòng yêu nước, yêu CNXH, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước.
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao.
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền…
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an.
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2.550h
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn và thi: 280h; trong đó thi tốt nghiệp: 80h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2.340h
+ Thời gian học bắt buộc: 1.935h; thời gian học tự chọn: 405h
+ Thời gian học lý thuyết: 810h; Thời gian học thực hành: 1.530h
3.1. Danh mục các môn học đào tạo nghề bắt buộc
Mã môn học | Tên môn học | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
LT | TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 210 | 210 |
|
MH 01 | Chính trị | 1 | I | 30 | 30 |
|
MH 02 | Pháp luật | 1 | I | 15 | 15 |
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 30 | 30 |
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 45 | 45 |
|
MH 05 | Tin học | 1 | I | 30 | 30 |
|
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | I | 60 | 60 |
|
II | Các môn học đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 1.935 | 600 | 1.335 |
II.1 | Các môn học cơ sở |
|
| 435 | 290 | 145 |
MH 07 | Kinh tế chính trị | 1 | I | 90 | 60 | 30 |
MH 08 | Luật kinh tế | 1 | I | 30 | 20 | 10 |
MH 09 | Soạn thảo văn bản | 1 | I | 45 | 30 | 15 |
MH 10 | Kinh tế vi mô | 1 | I | 60 | 40 | 20 |
MH 11 | Lý thuyết thống kê | 1 | I | 45 | 30 | 15 |
MH 12 | Lý thuyết tài chính | 1 | II | 45 | 30 | 15 |
MH 13 | Lý thuyết tiền tệ tín dụng | 1 | II | 45 | 30 | 15 |
MH 14 | Lý thuyết kế toán | 1 | II | 75 | 50 | 25 |
II.2 | Các môn học chuyên môn nghề |
|
| 1.500 | 310 | 1.190 |
MH 15 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | I | 45 | 30 | 15 |
MH 16 | Thống kê doanh nghiệp | 1 | II | 60 | 30 | 30 |
MH 17 | Thuế | 1 | II | 60 | 30 | 30 |
MH 18 | Tài chính doanh nghiệp | 2 | I | 75 | 45 | 30 |
MH 19 | Kế toán doanh nghiệp | 2 | I | 210 | 105 | 105 |
MH 20 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 2 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 21 | Kiểm toán | 2 | I | 30 | 15 | 15 |
MH 22 | Tin học kế toán | 2 | I | 60 | 25 | 35 |
MH 23 | Thực hành kế toán doanh nghiệp | 1 | I + II | 225 |
| 225 |
MH 24 | Thực tập nghề nghiệp | 2 | II | 165 |
| 165 |
MH 25 | Thực tập tốt nghiệp | 2 | II | 510 |
| 510 |
| Tổng cộng |
|
| 2.145 | 810 | 1.335 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A).
4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học đào tạo nghề tự chọn
Môn học đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng cho từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương.
Ngoài các môn học đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ sở của mình.
Việc xác định các môn học tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
- Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề.
- Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể.
- Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định.
- Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
Thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ (65 – 85%) và lý thuyết từ 15 – 35%.
4.2.1. Danh mục môn học đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Các môn tự chọn được gợi ý đưa vào chương trình khung là 8 môn với tổng thời gian học là 405 giờ, trong đó 210 giờ lý thuyết và 195 giờ thực hành.
Các Trường/Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo trong số các môn học gợi ý ở bảng sau:
Mã môn học | Tên môn học | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
LT | TH | |||||
MH 26 | Quản trị học | 1 | II | 45 | 25 | 20 |
MH 27 | Marketing | 1 | II | 30 | 20 | 10 |
MH 28 | Kinh tế quốc tế | 1 | II | 45 | 25 | 20 |
MH 29 | Quản lý ngân sách | 2 | II | 45 | 20 | 25 |
MH 30 | Thị trường chứng khoán | 2 | II | 60 | 30 | 30 |
MH 31 | Kế toán hành chính sự nghiệp | 2 | II | 60 | 30 | 30 |
MH 32 | Kế toán ngân sách xã, phường | 2 | II | 60 | 30 | 30 |
MH 33 | Kế toán hợp tác xã | 2 | II | 60 | 30 | 30 |
……… | …………………. |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| 405 | 210 | 195 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề tự chọn
- Về thời gian đào tạo các môn học tự chọn, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ nhất hoặc năm học thứ hai tùy tính chất từng môn học).
- Về thời lượng của từng môn học, các Trường/Cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho phù hợp với nội dung yêu cầu.
Chương trình chi tiết của môn học bắt buộc đã được xây dựng cụ thể, chi tiết trong chương trình khung đến từng chương, mục, từng học kỳ của từng môn học. Các Trường/Cơ sở dạy nghề có đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp căn cứ vào chương trình này để thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng miền.
- Nếu Trường/Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong CTK này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục 3. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Trường/Cơ sở của mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các môn học trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Trung cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện hành.
+ Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng tâm về: Tài chính doanh nghiệp, Thuế.
+ Thực hành nghề: Các kỹ năng về: Lập chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; Sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; Lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp (nâng cao).
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút |
| - Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường/Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.7. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động thực hành, thực tập
- Thực hành kế toán: Thời gian và nội dung theo đề cương khung chương trình.
- Thực tập nghề nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập./.
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề: KTDN
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính – tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao.
+ Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại ngữ trong công tác kế toán.
+ Vận dụng được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán vào thực tiễn.
+ Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.
+ Đánh giá được tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán.
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Tổ chức được công tác tài chính kế toán phù hợp với từng doanh nghiệp.
+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp.
+ Thiết lập mối quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
+ Sử dụng thành thạo 2 đến 3 phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng.
+ Phân tích được tình hình kinh tế, tài chính doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp.
+ Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị.
+ Tham mưu được cho lãnh đạo doanh nghiệp những ý kiến cải tiến làm cho công tác kế toán và công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp đúng pháp luật.
+ Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Có lòng yêu nước, yêu CNXH, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước.
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao.
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền…
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an.
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3.750h
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn và thi: 400h; trong đó thi tốt nghiệp: 80h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3.300h
+ Thời gian học bắt buộc: 2.745h; Thời gian học tự chọn: 555h
+ Thời gian học lý thuyết: 1.155h; Thời gian học thực hành: 2.145h
3.1. Danh mục các môn học đào tạo nghề bắt buộc
Mã môn học | Tên môn học | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
LT | TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 450 | 450 |
|
MH 01 | Chính trị | 1 | I | 90 | 90 |
|
MH 02 | Pháp luật | 1 | I | 30 | 30 |
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 60 | 60 |
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 75 | 75 |
|
MH 05 | Tin học | 1 | I | 75 | 75 |
|
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | I | 120 | 120 |
|
II | Các môn học đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 2.745 | 870 | 1.875 |
II.1 | Các môn học cơ sở |
|
| 630 | 420 | 210 |
MH 07 | Kinh tế chính trị | 1 | I | 90 | 60 | 30 |
MH 08 | Luật kinh tế | 1 | II | 30 | 20 | 10 |
MH 09 | Toán kinh tế | 1 | II | 60 | 40 | 20 |
MH 10 | Soạn thảo văn bản | 1 | II | 45 | 30 | 15 |
MH 11 | Anh văn chuyên ngành | 1 | II | 60 | 40 | 20 |
MH 12 | Kinh tế vi mô | 1 | II | 60 | 40 | 20 |
MH 13 | Lý thuyết thống kê | 1 | II | 45 | 30 | 15 |
MH 14 | Lý thuyết tài chính | 1 | II | 75 | 50 | 25 |
MH 15 | Lý thuyết tiền tệ tín dụng | 1 | II | 45 | 30 | 15 |
MH 16 | Lý thuyết kế toán | 1 | II | 75 | 50 | 25 |
MH 17 | Kinh tế vĩ mô | 2 | I | 45 | 30 | 15 |
II.2 | Các môn học chuyên môn nghề |
|
| 2.115 | 450 | 1.665 |
MH 18 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | II | 60 | 40 | 20 |
MH 19 | Thống kê doanh nghiệp | 2 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 20 | Thuế | 2 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 21 | Tài chính doanh nghiệp | 2 | I | 120 | 70 | 50 |
MH 22 | Kế toán doanh nghiệp | 2 | I | 285 | 135 | 150 |
MH 23 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 3 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 24 | Lập và phân tích dự án | 3 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 25 | Kế toán quản trị | 3 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 26 | Kiểm toán | 3 | I | 60 | 30 | 30 |
MH 27 | Tin học kế toán | 3 | I | 60 | 25 | 35 |
MH 28 | Thực hành kế toán | 2 | II | 390 |
| 390 |
MH 29 | Thực tập nghề nghiệp | 3 | II | 200 |
| 200 |
MH 30 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | II | 640 |
| 640 |
| Tổng cộng |
|
| 3.195 | 1.320 | 1.875 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B).
4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học đào tạo nghề tự chọn
Môn học đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương.
Ngoài các môn học đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/cơ sở của mình.
Việc xác định các môn học tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
- Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề.
- Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể.
- Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định.
- Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
Thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ (65 – 85%) và lý thuyết từ 15 – 35%.
4.2.1. Danh mục môn học đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Các môn tự chọn được gợi ý đưa vào chương trình khung là 10 môn với tổng thời gian học là 555 giờ, trong đó 285 giờ lý thuyết và 270 giờ thực hành.
Các Trường/cơ sở dạy nghề có thể tham khảo trong số các môn học gợi ý ở bảng sau:
Mã môn học | Tên môn học | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
LT | TH | |||||
MH 31 | Quản trị học | 1 | II | 45 | 25 | 20 |
MH 32 | Marketing | 2 | I | 60 | 35 | 25 |
MH 33 | Kinh tế phát triển | 2 | I | 45 | 25 | 20 |
MH 34 | Tâm lý học quản lý | 2 | I | 45 | 30 | 15 |
MH 35 | Kinh tế quốc tế | 2 | I | 45 | 25 | 20 |
MH 36 | Quản lý ngân sách | 2 | II | 45 | 25 | 20 |
MH 37 | Thị trường chứng khoán | 2 | II | 60 | 30 | 30 |
MH 38 | Kế toán hành chính sự nghiệp | 2 | II | 75 | 30 | 45 |
MH 39 | Kế toán ngân sách xã, phường | 3 | I | 75 | 30 | 45 |
MH 40 | Kế toán hợp tác xã | 3 | I | 60 | 30 | 30 |
……… | ……………………………. |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| 555 | 285 | 270 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề tự chọn
Về thời gian đào tạo các môn học tự chọn, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ nhất, năm học thứ hai hoặc năm học thứ ba tùy tính chất từng môn học).
Về thời lượng của từng môn học, các Trường/Cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho phù hợp với nội dung yêu cầu.
Chương trình chi tiết của môn học bắt buộc đã được xây dựng cụ thể, chi tiết trong chương trình khung đến từng chương, mục, từng học kỳ của từng môn học. Các Trường/Cơ sở dạy nghề có đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp căn cứ vào chương trình này để thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn
Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng miền.
Nếu Trường/Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong CTK này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục 3. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Trường/Cơ sở của mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các môn học trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Trung cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện hành.
+ Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng tâm về: Tài chính doanh nghiệp, Thuế.
+ Thực hành nghề: Các kỹ năng về: Lập chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; Sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; Lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp (nâng cao).
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút |
| - Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường/Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.7. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động thực hành, thực tập
- Thực hành kế toán: Thời gian và nội dung theo đề cương khung chương trình.
- Thực tập nghề nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập./.
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 328/QĐ-BTP năm 2013 phê duyệt Đề án Bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế, xếp phụ cấp Kế toán trưởng, Phụ trách kế toán và thuê người làm Kế toán trưởng cho đơn vị kế toán do Bộ Tư pháp quản lý
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 328/QĐ-BTP năm 2013 phê duyệt Đề án Bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế, xếp phụ cấp Kế toán trưởng, Phụ trách kế toán và thuê người làm Kế toán trưởng cho đơn vị kế toán do Bộ Tư pháp quản lý
Quyết định 15/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 15/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 313 đến số 314
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra