ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2005/QĐ/UB-XD | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 02 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 205 TT/TCVG ngày 02 tháng 02 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả và các chính sách bồi thường, hỗ trợ để xác định giá trị bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất như các phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Các chương trình, Dự án đã được phê duyệt phương án đền bù trước thời điểm ban hành quyết định này thì áp dụng theo các quy định của từng chương trình, dự án riêng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
- Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ/UB-XD ngày 16/02/2005)
TT | Loại công trình, quy cách | ĐVT | Giá XD mới |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Nhà làm việc xây gạch |
|
|
1 | Nhà cấp 3A | m2 sàn | 1.250.000 |
2 | Nhà cấp 3B | tn2 sàn | 1.150.000 |
3 | Nhà cấp 3C | m2 sàn | 900.000 |
4 | Nhà cấp 4A | m2XD | 600.000 |
5 | Nhà cấp 4B | m2XD | 500.000 |
6 | Nhà cấp 4C | m2XD | 400.000 |
II | Nhà ở dạng chung cư, xây gạch |
|
|
1 | Nhà cấp 3A | m2 sàn | 1.300.000 |
2 | Nhà cấp 3B | m2 sàn | 1.200.000 |
3 | Nhà cấp 3C | m2sàn | 950.000 |
4 | Nhà cấp 4A | m2XD | 650.000 |
5 | Nhà cấp 4B | m2XD | 550.000 |
6 | Nhà cấp 4C | m2XD | 450.000 |
7 | Nhà xây tạm | m2XD | 300.000 |
III | Nhà ở dạng độc lập, xây gạch |
|
|
1 | Nhà cấp 3A | m2Sàn | 1.350.000 |
2 | Nhà cấp 3B | m2Sàn | 1.250.000 |
3 | Nhà cấp 3C | m2Sàn | 950.000 |
4 | Nhà cấp 4A | m2XD | 700.000 |
5 | Nhà cấp 4B | m2XD | 600.000 |
6 | Nhà cấp 4C | m2XD | 500.000 |
7 | Nhà tạm (chưa đủ tiêu chuẩn C4) | m2XD | 350.000 |
IV | Nhà kho, xưởng |
|
|
1 | Nhà kho thiết kế XD định hình nhịp L<=15m | m2XD | 720.000 |
2 | Nhà kho xây, nền chống ẩm, lợp ngói chiều cao < 4,5m | m2XD | 750.000 |
3 | Nhà kho vì kèo sắt góc, trụ thép hình, xây bao, nền xây cuốn, lát gỗ, chiều cao nhà 4- 5m | m2XD | 700.000 |
4 | Nhà xưởng, cửa trời, khung kèo sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền bê tông láng xi măng | m2XD | 700.000 |
5 | Nhà luyện tập thể thao nhịp 9 -12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc đẩy | m2XD | 750.000 |
V | Công trình phụ ngoài nhà |
|
|
1 | ốt xây kinh doanh, lợp ngói (chưa đủ tiêu chuẩn C4) | m2XD | 300.000 |
2 | ốt thưng phên, mái lợp phi rô xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6 |
| 150.000 |
3 | ốt quán tạm bằng tranh, tre | m2XD | 60.000 |
4 | Nhà VS tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà (Cả bể nước, bể phốt, hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác) | m2XD | 1.800.000 |
5 | Nhà vệ sinh 2 ngăn xây gạch, lợp ngói | cái | 1.300.000 |
6 | Chuồng trâu, bò xây gạch, lợp ngói | m2XD | 220.000 |
7 | Chuồng lợn, nhà tắm xây gạch, lợp ngói | m2XD | 170.000 |
| (Tường xây bao, láng, lát nền tính riêng theo KL thực tế) |
|
|
1 | Nhà khung gỗ N 2, lợp ngói | m2XD | 240.000 |
2 | Nhà khung gỗ N3,4, lợp ngói | m2XD | 220.000 |
3 | Nhà khung gỗ N5,6, lợp ngói | m2XD | 200.000 |
4 | Nhà khung gỗ N2, lợp tranh | m2XD | 190.000 |
5 | Nhà khung gỗ N3,4, lợp tranh | m2XD | 170.000 |
6 | Nhà khung gỗ N5,6, lợp tranh | m2XD | 150.000 |
7 | Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp tranh | m2 | 95.000 |
8 | Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp ngói | m2 | 120.000 |
9 | Chuồng lợn khung tre, lợp ngói | m2 | 80.000 |
10 | Chuồng lợn, khung tre, lợp tranh | m2 | 60.000 |
11 | Công trình phụ làm bằng tranh tre gỗ tạp | m2 | 60.000 |
12 | Mái che nắng lợp fibro xi măng | m2 | 50.000 |
13 | Mái che cố định lợp ngói đỏ | m2 | 70.000 |
14 | Mái che khung ống nước, lợp tôn tráng kẽm trắng (chưa nền) | m2 | 100.000 |
15 | Mái che khung ống nước, lợp tôn tráng kẽm màu (chưa nền) | m2 | 120.000 |
16 | Mái che cố định lợp tre, nứa, lợp tranh | m2 | 30.000 |
17 | Giàn che nắng làm bằng tre, nứa, mét (không lợp) | m2 | 12.000 |
VII | Vật kiến trúc và công trình khác |
|
|
1 | Tường xây gạch dày 110, trát vữa tam hợp mác 50 (C móng) | m2 | 100.000 |
2 | Tường xây gạch dày 220, trát vữa tam hợp mác 50 (C móng) | m2 | 174.000 |
3 | Tường xây gạch táp lô dày 150, trát vữa tam hợp M50 (C.móng) | m2 | 110.000 |
4 | Sân, nền láng vữa xi măng mác 75 | m2 | 35.000 |
5 | Sân, nền lát gạch xi măng không màu, gạch chỉ | m2 | 55.000 |
6 | Sân, nền lát gạch men Trung quốc, gạch Giếng đáy Q. ninh | m2 | 60.000 |
7 | Sân, nền lát gạch lá dừa | m2 | 50.000 |
8 | Sân nền gạch Bờ-lốc tự chèn | m2 | 65.000 |
9 | Tường rào xây gạch táp lô dày 150, có trụ (cả móng) | m2 | 100.000 |
10 | Tường rào xây gạch chỉ dày 110 có trụ (cả móng) | m2 | 90.000 |
11 | Tường rào xây gạch chỉ dày 11 có trụ h < 0,7m (cả móng) trên có lưới thép sắt vuông 12x12 (a100) | m2 | 120.000 |
12 | Tường rào xây gạch chỉ dày 220 có trụ (cả móng) | m2 | 160.000 |
13 | Hàng rào thép vuông, sườn trụ thép góc | m2 | 180.000 |
14 | Hàng rào khung thép hàn lưới B40, trụ thép, trụ xây 220 | m2 | 100.000 |
15 | Hàng rào lưới B40, cọc thép, bê tông | m2 | 50.000 |
16 | Hàng rào dây thép gai, cọc thép, bê tông | m2 | 40.000 |
17 | Hàng rào dây thép gai, lưới B40 cọc gỗ, tre | m2 | 25.000 |
18 | Hàng rào tạm bằng gỗ, tre | m2 | 13.000 |
19 | Hàng rào cây: Dâm bụt, mận ho, cây chè rào bờ | md | 4.000 |
20 | Tường trát toóc-xy | m2 | 15.000 |
21 | Mương xây đá rộng < 1m không nắp đậy, 0,8 > sâu > 0,5 m | m | 120.000 |
22 | Mương xây đá rộng < 0,7m, 0.8 > sâu >0.5 m, nắp đậy BTCT | m | 170.000 |
23 | Mương xây gạch chỉ T11 không nắp, trát lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác 75-100, 0.5m < sâu < 0,8m | m | 100.000 |
24 | Mương xây gạch chỉ T11 có nắp, trát lòng, đáy đá 4x6, láng | m | 150.000 |
25 | Mặt đường bê tông, dày 0,15 m, Rộng < 3m (cả móng) | m2 | 84.000 |
26 | Mặt đường móng đá các loại, nhựa bán thâm nhập 3,5 kg/m2 | m2 | 60.000 |
27 | Mặt đường móng đá các loại, rải nhựa 5 kg/m2 | m2 | 70.000 |
28 | Bể nước xây gạch (dung tích) dưới < = 4m3 |
| 350.000 |
| Bể nước xây gạch 4m3 < (dung tích) < = 8m3 |
| 400.000 |
29 | Giếng nước đào (phần ống và xây gạch, đá tính riêng) |
|
|
30 | - Giếng đào sâu dưới 4 m | m | 70.000 |
31 | - Từ mét thứ 4 đến 8 m | m | 100.000 |
32 | - Từ mét thứ 8 trở lên | m | 150.000 |
33 | Ống giếng bê tông ĐK 0,6 đến 0,8m thành Bê tông dày 5-7cm | m | 90.000 |
34 | Ống giếng bê tông ĐK lớn hơn 0,8m thành BT dày 6-7cm | m | 120.000 |
35 | Kết cấu xây đá | m3 | 240.000 |
36 | Kết cấu xây gạch | m3 | 400.000 |
37 | Trát tường vữa xi măng, tam hợp mác 75 | m2 | 16.000 |
38 | Trát tường vữa xi măng, tam hợp mác 50 | m2 | 13.000 |
39 | Ống cống bê tông li tâm ĐK 300 mm | m | 120.000 |
40 | Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm | m | 70.000 |
41 | Kết cấu bê tông mác 200 (phần thép tính riêng) | m3 | 550.000 |
42 | Kết cấu bê tông mác 100 | m3 | 300.000 |
VIII | Mồ mả các loại (chưa tính hàng rào bao quanh) |
|
|
1 | Mộ xây cất bốc lần 1 | Cái | 800.000 |
2 | Mộ đất cất bốc lần 1 | Cái | 400.000 |
3 | Mộ xây cải táng | Cái | 600.000 |
4 | Mộ đất cải táng | Cái | 300.000 |
5 | Mộ vô chủ | Cái | 250.000 |
Ghi chú:
1- Đối với mộ có kết kấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn cất chưa đủ thời gian cải táng tính theo chi phí thực tế hợp lý và tiền mua đất (nếu có) theo quy định của địa phương.
2- Đối với nhà biệt thự, nhà cấp 1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà gỗ có kiến trúc hoa vân chạm trỗ, độ phức tạp kết kấu kiến trúc, CT kiến trúc khác chưa có đơn giá trong bộ đơn giá này. Hội đồng bồi thường GPMB căn cứ vào thiết kế và đơn giá XDCB hiện hành tính toán giá trị trình Sở Xây dựng thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự toán kinh phí bồi thường.
3. Đất tôn tạo mặt bằng, đất đào đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đồng căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ thể từng vùng để xác định mức giá phù hợp.
CẤP CÔNG TRÌNH ĐỂ ÁP GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
- Căn cứ Thông tư số 05/BXD ngày 09/12/1993 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng
- Căn cứ loại hình, quy mô công trình xây dựng và đặc điểm của từng địa phương
Trong đơn giá quy định cấp công trình cụ thể như sau:
1- Nhà cấp 3: Là nhà có niên hạn sử dụng từ 25 - 30 năm, với số tầng từ 1 đến 3 tầng, có công trình phụ khép kín trong nhà, có hệ thống phòng cháy, chữa cháy, điện, nước phục vụ, phẩm cấp và chất lượng vật liệu ở mức bình thường. Tùy theo quy mô, nhà cấp 3, được chia thành cấp 3A, 3B và 3C như sau:
- Nhà cấp 3A: Là công trình kiến trúc bán vĩnh cửu thời hạn sử dụng đến 30 năm, kết cấu như sau:
+ Móng đá, kết hợp khung dầm, tường chịu lực, xây bao bằng gạch, sàn bê tông cốt thép mác 200, hoặc có kết cấu tường chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép có chống nóng. Chiều cao tầng trên 3,3m
+ Nền lát gạch ceramic; tường, trần trát mác vữa mác 50. Các loại vật liệu xây dựng khác có chất lượng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Mặt ngoài ốp gạch, đá, hoặc lăn sơn.
+ Kết cấu gỗ chủ yếu bằng gỗ nhóm 3, 4
- Nhà cấp 3B: Kết cấu kết hợp móng tường chịu lực. Vật liệu sử dụng có phẩm cấp chất lượng, mẫu mã chưa đạt cấp 3A. Hệ số sử dụng 0,8 - 0,85 . Niên hạn sử dụng 25- 30 năm
+ Chiều cao tầng trên 3 m.
+ Nền lát gạch xi măng hoa 20x20 hoặc gạch Trung Quốc 30x30
+ Cửa đi cửa sổ chủ yếu bằng gỗ nhóm 4.
+ Mặt ngoài, ốp gạch hoặc sơn trang trí loại sơn chất lượng trung bình, chiếm 30- 50% diện tích trát mặt ngoài.
+ Trang thiết bị nội thất trung bình
- Nhà cấp 3C: Nhà kết cấu chịu lực giống nhà 3B nhưng tổng diện tích sàn bê tông cốt thép 50 - 70% diện tích xây dựng, mái lợp ngói, tôn, trần gỗ hoặc nhựa. Nền lát gạch hoa xi măng, chiều cao hộc trên 3,3 m
2- Nhà cấp 4: Nhà cấp 4 là loại nhà 1 tầng kết cấu bán vĩnh cửu, hệ số sử dụng 0.8 - 0,86; Niên hạn sử dụng 15-20 năm, được chia làm 3 loại như sau:
- Nhà cấp 4A:
+ Móng đá hộc, tường chịu lực.
+ Mái lợp ngói đỏ, có đổ Viaranda, hoặc có tổng diện tích mái bê tông cốt thép bằng 30% - 40% diện tích xây dựng. Tường xây gạch chịu lực 220, kết hợp dầm, dằng. Các công trình phụ có thể liên kết hợp lý trong sử dụng, vật liệu làm mái bằng gỗ nhóm 3-4, lợp ngói nung hoặc tôn mạ kẽm.
+ Nền lát gạch xi măng hoa 20x20 loại thường
+ Tường, trần trát vữa tam hợp, Mác vữa 50 - Trần bằng nhựa hoặc cót ép, gỗ nhóm 4.
+ Mặt ngoài sơn trang trí loại thường, hoặc vôi ve.
+ Dạng công trình: mái ngói + 1 phần mái bằng, chiều cao hộc trên 3m
- Nhà cấp 4B:
+ Móng đá hộc, tường xây gạch 110, bổ trụ 220.
+ Mái lợp ngói có Viaranda.
+ Nền láng xi măng, gạch xi măng thường hoặc gạch đất sét nung
+ Trát tường, trần vữa tam hợp thường, quét vôi ve
+ Phần gỗ chủ yếu bằng gỗ nhóm 4,5.
+ Niên hạn sử dụng 10 - 15 năm. - Dạng công trình: Nhà xây mái ngói có Vêranda, hoặc mái ngói kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4-5.
- Nhà cấp 4c:
+ Móng đá hộc, tường xây gạch 110, chiều cao hộc trên 3 m
+ Nền láng xi măng mác 50
+ Tường, trần trát vữa tam hợp mác 25, quét vôi ve.
+ Nhà lợp ngói, phần gỗ chủ yếu bằng gỗ nhóm 5-6.
+ Các công trình phụ riêng lẻ. Niên hạn sử dụng < 10 năm.
3. Nhà kết cấu chính bằng gỗ có thể tháo dỡ được: Là loại nhà một tầng, kết cấu chính bằng gỗ, phần bao che xây gạch hoặc bằng các vật liệu khác như gỗ, tre nứa...
Mái lợp bằng ngói hoặc tranh, sườn mái bằng gỗ hoặc tre.
Đối với loại nhà này khi di chuyển có thể tháo dỡ được.
Đơn giá bồi thường tính bù đắp một phần vật liệu bị hư hỏng khi tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng. Đối với nhà có xây tường bao, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng thực tế.
Diện tích nhà bồi thường tính theo kích thước đến mép ngoài bó nền nhà.
4. Nhà kho, xưởng: Là loại nhà một tầng, có kết cấu khung chịu lực bằng thép hình hoặc cột bê tông cốt thép; bao che bằng tường gạch hoặc tôn; mái lợp tôn tráng kẽm; nền bằng bê tông láng vữa xi măng. Loại kho chống ẩm, nền được cấu tạo bằng cuốn gạch, lát gỗ.
ĐƠN GIÁ CHUẨN BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ/UB-XD ngày16/02/2005)
TT | Loại cây, quy cách | ĐVT | Đơn giá |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Cây ăn quả |
|
|
1 | Bưởi giống Phúc Trạch |
|
|
| Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm | cây | 30.000 |
| Loại mới trồng PTBT 1 năm – 4 năm | cây | 60.000 |
| Loại trồng trên 4 năm đã có quả dưới 20 quả/năm | cây | 120.000 |
| Loại có quả ổn định bình quân từ 20 đến dưới 40 quả/năm | cây | 280.000 |
| Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm | cây | 350.000 |
| Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm | cây | 500.000 |
| Loại có quả ổn định trên 100 quả/năm | cây | 700.000 |
| Đối với bưởi Phúc Trạch loại đã có quả, trồng tại các vùng: Phúc Trạch, Hưng Trạch, Hưng Đô, Lộc Yên lấy mức giá trên nhân với hệ số 1,5 |
|
|
2 | Các loại bưởi khác |
|
|
| Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm | cây | 10.000 |
| Loại mới trồng PT BT 1 năm – 4 năm | cây | 20.000 |
| Loại trồng trên 4 năm chưa có quả | cây | 40.000 |
| Loại có quả đến 40 quả/năm | cây | 80.000 |
| Loại có quả ổn định trên 40 quả/năm | cây | 120.000 |
| Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân 1,2 |
|
|
3 | Cam bù Hương Sơn, cam chanh Hương Khê |
|
|
| Loại mới trồng PT BT định dưới 1 năm | cây | 30.000 |
| Loại mới trồng PT BT từ 1 đến 4 năm chưa có quả | cây | 60.000 |
| Loại đã có quá ổn định BQ từ 5 đến 10 kg/năm | cây | 100.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30 kg/năm | cây | 200.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50 kg/năm | cây | 300.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 50 kg/năm | cây | 400.000 |
| Đối với cam bù loại đã có quả, trồng tại Hương Sơn lấy mức giá trên nhân với hệ số 1,5 |
|
|
4 | Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền |
|
|
| Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT | cây | 30.000 |
| Loại mới trồng PTBT trên 1 năm đến 4 năm | cây | 60.000 |
| Loại trồng trên 4 năm chưa có quả | cây | 80.000 |
| Loại cho quả BQ dưới 10kg/ năm | cây | 120.000 |
| Loại cho quả BQ đến 30kg/ năm | cây | 200.000 |
| Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/ năm | cây | 300.000 |
5 | Các loại cam, quýt khác |
|
|
| Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm | cây | 20.000 |
| Loại mới trồng PT BT từ 1-5 năm | cây | 40.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ dưới 10 kg/năm | cây | 80.000 |
| Loại đã có quả BQ dưới 30 kg/năm | cây | 150.000 |
6 | Cây chanh, cây chi xác |
|
|
| Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm | cây | 20.000 |
| Loại mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm | cây | 40.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm | cây | 80.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm | cây | 120.000 |
7 | Xoài, nhãn, vi, hồng |
|
|
| Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm | cây | 20.000 |
| Loại mới trồng PT BT từ 1 - 4 năm | cây | 40.000 |
| Loại trồng trên 4 năm chưa có quả | cây | 80.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm | cây | 100.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10kg/năm | cây | 150.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm | cây | 200.000 |
8 | Na, mơ, đào, mận |
|
|
| Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm | cây | 20.000 |
| Loại mới trồng PT BT từ 1 - 4 năm | cây | 50.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm | cây | 100.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm | cây | 150.000 |
9 | Táo, roi, ổi, khế và một số cây ăn quả thân gỗ khác |
|
|
| Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm | cây | 15.000 |
| Loại mới trồng PT BT từ 1 - 4 năm | cây | 30.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm | cây | 70.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm | cây | 100.000 |
10 | Cây dứa |
|
|
| Loại mới trồng chưa có quả | cây | 1.000 |
| Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch | cây | 2.000 |
11 | Cây dừa |
|
|
| Loại mới trồng đến 1 năm PTBT | cây | 20.000 |
| Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT | cây | 50.000 |
| Loại trồng trên 4 năm chưa có quả | cây | 80.000 |
| Loại đã có quả ổn định đến 20 quả /năm | cây | 150.000 |
| Loại đã có quả ổn định trên 20 quả /năm | cây | 200.000 |
12 | Cây chuối |
|
|
| Loại mới trồng cao dưới 1m | cây | 1.000 |
| Loại chưa có buồng | cây | 3.000 |
| Loại đã có buồng chưa thu hoạch được | cây | 10.000 |
13 | Đu đủ, Thanh long |
|
|
| Loại mới trồng PTBT chưa có quả | cây | 2.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm | cây | 20.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm | cây | 30.000 |
14 | Cây cau |
|
|
| Loại mới trồng dưới 2 năm | cây | 10.000 |
| Loại trồng trên 2 năm chưa có quả | cây | 20.000 |
| Loại có quả ổn định bình quân từ 3-5 kg/năm | cây | 40.000 |
| Loại có quả ổn định bình quân trên 5 kg/năm | cây | 60.000 |
15 | Cây mít |
|
|
| Loại trồng trên 1 năm 5 năm | cây | 30.000 |
| Loại trồng trên 5 năm chưa có quả | cây | 70.000 |
| Loại đã có quả 5 đến 10 quả/năm | cây | 100.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ từ 10 đến 20 quả/năm | cây | 150.000 |
| Loại đã có quả ổn định BQ trên 20 quả/năm | cây | 200.000 |
II | Cây vườn lấy lá, gỗ |
|
|
1 | Trầu không |
|
|
| Loại mới trồng PT BT cao dưới 2,5 m | khóm | 10.000 |
| Loại đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5 m | khóm | 20.000 |
2 | Cây chè |
|
|
| Loại mới trồng chưa cho thu hoạch | m2 | 2.000 |
| Loại đã cho thu hoạch năng suất ổn định hàng năm | m2 | 5.000 |
3 | Tro, kè |
|
|
| Loại nhỏ chưa thu hoạch | cây | 5.000 |
| Loại bắt đầu cho thu hoạch | cây | 30.000 |
| Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm | cây | 60.000 |
4 | Bồ kết, trần bì, chay |
|
|
| Loại mới trồng ĐK thân dưới 3cm | cây | 5.000 |
| Loại ĐK thân trên 3cm, chưa cho thu hoạch được | cây | 30.000 |
| Loại đã thu hoạch | cây | 50.000 |
5 | Cây quế |
|
|
| Loại mới trồng dưới 1 năm | cây | 5.000 |
| Loại có ĐK thân dưới 5cm | cây | 20.000 |
| Loại có ĐK thân từ 6-10cm | cây | 40.000 |
| Loại có ĐK thân từ 11-20cm | cây | 80.000 |
6 | Cây tiêu |
|
|
| Loại mới trồng | khóm | 10.000 |
| Loại sắp thu hoạch | khóm | 50.000 |
| Loại đã cho thu hoạch | khóm | 100.000 |
7 | Cây chè hoè |
|
|
| Loại mới trồng | cây | 5.000 |
| Loại chưa thu hoạch | cây | 30.000 |
| Loại đã cho thu hoạch ổn định | cây | 60.000 |
8 | Các loại cây lấy gỗ khác |
|
|
| Loại có đường kính thân nhỏ hơn 2 cm | cây | 2.000 |
| Loại có đường kính thân đến 10 cm | cây | 10.000 |
| Loại có đường kính lớn hơn 10 cm | cây | 20.000 |
9 | Tre, mét, trúc |
|
|
| Loại có đường < 10 cm | cây | 5.000 |
| Loại có đường kính > 10 cm | cây | 10.000 |
III | Cây rừng trồng, chắn sóng |
|
|
1 | Phi lao, bạch đàn, keo |
|
|
| Loại có đường kính thân < 1cm | cây | 1.500 |
| Loại có đường kính thân từ 1 – 4cm | cây | 3.000 |
| Loại có đường kính thân từ trên 4cm – 8 cm | cây | 5.000 |
2 | Cây tràm (chắn cát) |
|
|
| Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 20 - 40% | m2 | 300 |
| Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 41 - 70% | m2 | 500 |
| Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ trên 70% | m2 | 700 |
3 | Cây tràm (lấy vỏ, trồng độc lập không hình thành từng bụi) |
|
|
| Loại có đường kính thân dưới 2 cm | cây | 2.000 |
| Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm | cây | 5.000 |
| Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm | cây | 10.000 |
| Loại có đường kính thân trên 8 cm | cây | 20.000 |
4 | Thông lấy nhựa |
|
|
| Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm | cây | 5.000 |
| Loại mới trồng PT BT ĐK thân từ 2 đến 4 cm | cây | 10.000 |
| Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm | cây | 20.000 |
| Loại có đường kính thân trên 8 cm chưa có thu hoạch | cây | 30.000 |
| Loại có ĐK thân trên 8 cm đã cho thu hoạch | cây | 50.000 |
| Loại có ĐK thân trên 20cm dã cho thu hoạch | cây | 80.000 |
5 | Cây cao su |
|
|
| Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm | cây | 8.000 |
| Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm | cây | 25.000 |
| Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm chưa thu hoạch | cây | 40.000 |
| Loại có đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm đã cho thu hoạch | cây | 70.000 |
| Loại có ĐK thân trên 15 cm đã cho thu hoạch | cây | 100.000 |
6 | Cây trầm gió |
|
|
| Loại mới trồng ĐK thân dưới 1cm | cây | 8.000 |
| Loại có ĐK thân từ 1cm đến 4cm | cây | 30.000 |
| Loại có ĐK thân từ 5cm đến 8cm | cây | 80.000 |
| Loại có ĐK thân từ 9cm đến 15cm | cây | 130.000 |
| Loại có ĐK thân trên 15cm | cây | 180.000 |
| Đối với loại có quả thu hoạch ổn định hàng năm Hội đồng tính theo giá trị thực tế |
|
|
7 | Cây bàng, phượng |
|
|
| Loại mới trồng dưới 2 năm | cây | 10.000 |
| Loại trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm | cây | 30.000 |
| Loại trồng trên 4 năm | cây | 60.000 |
8 | Cây bản địa |
|
|
| Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 4cm | cây | 3.000 |
| Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm | cây | 6.000 |
| Loại có đường kính thân trên 8 cm | cây | 12.000 |
IV | Cây rừng tự nhiên |
|
|
| Chi phí chăm sóc, bảo vệ một năm | ha | 450.000 |
V | Các loại cây cảnh trồng cố định |
|
|
1 | Loại cao dưới 1m (di chuyển được) | cây | 10.000 |
2 | Loại cao trên 1m (di chuyển được) | cây | 20.000 |
3 | Loại không di chuyển được, tính theo giá thực tế từng loại cây |
|
|
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ/UB-XD ngày 16/02/2005)
1. Hỗ trợ di chuyển cho các hộ phải di chuyển chỗ ở (Theo quy định ở điều 27 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ, địa điểm chuyển đến để tính mức hỗ trợ thực hiện theo kế hoạch của Dự án hoặc được Ban quản lý dự án chấp thuận. Mức cụ thể như sau:
- Di chuyển trong phạm vi khuôn viên: 500.000 đồng/hộ
- Di chuyển đến địa điểm khác trong địa bàn xã: 1.000.000 đồng/hộ
- Di chuyển đến xã khác trong địa bàn huyện: 2.000.000 đồng/hộ
- Di chuyển đến huyện khác trong địa bàn tỉnh: 3.000.000 đồng/hộ
- Di chuyển đến tỉnh khác: 4.000.000 đồng/hộ
2. Hỗ trợ ổn định sản xuất đời sống (Theo quy định ở điều 28 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ):
- Các hộ phải di chuyển chỗ ở: Mỗi nhân khẩu trong hộ gia đình được hỗ trợ 30 kg gạo/1 tháng trong thời gian gian 6 tháng theo giá gạo lại thời điểm thu hồi đất.
- Các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao và các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú lại địa phương đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước mà phải di chuyển chỗ ở thì mỗi nhân khẩu trong hộ gia đình được hỗ trợ 30 kg gạo/1 tháng trong thời gian 3 tháng theo giá gạo lại thời điểm thu hồi đất.
- Đối với tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất kinh doanh thì được hỗ trợ tối đa bằng 30% thu nhập một năm sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề. Mức thu nhập phải được cơ quan thuế xác nhận. Hội đồng đền bù để xuất mức hỗ trợ cho từng dự án trình UBND tỉnh quyết định cùng với dự toán kinh phí bồi thường.
3. Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho những lao động nông nghiệp phải chuyển đổi nghề nghiệp khi Nhà nước thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao, quy định cụ thể như sau:
- Thu hồi từ 30% đến 50% diện tích đất nông nghiệp được giao (diện tích thu hồi tối thiểu phải 300m2) thì hỗ trợ một suất lao động học nghề.
- Thu hồi trên 50% đến 70% diện tích đất nông nghiệp được giao (diện tích thu hồi tối thiểu phải 500m2) thì hỗ trợ hai suất lao động học nghề nhưng tối đa không quá số lao động trong hộ gia đình tại thời điểm thu hồi đất.
- Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp được giao (diện tích thu hồi tối thiểu phải 700m2) thì hỗ trợ toàn bộ số lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hộ gia đình tại thời điểm thu hồi đất.
Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/1suất.
4. Hỗ trợ tiền thuê nhà ở tạm cho các hộ phải dời dọn kịp thời để đảm bảo tiến độ thi công mức 300.000 đồng/hộ/tháng, nhưng tối đa không quá 3 tháng.
5. Các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, Hội đồng bồi thường GPMB các huyện, thị xã cùng Ban quản lý dự án thống nhất đề xuất mức hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định kèm theo dự toán kinh phí đền bù.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ/UB-XD ngày 16/02/2005)
1. Bồi thường về đất đai: Khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế thì người bị thu hồi đất được bồi thường hoặc hỗ trợ. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
- Loại, hạng đất bồi thường theo loại, hạng đất thực tế đang sử dụng. Đối với đất ở có vườn, ao của các hộ gia đình (đất thổ cư) được xác định như sau:
+ Đối với đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở của những hộ gia đình, cá nhân sử dụng trước ngày 18/12/1980 và có một trong các loại giấy tờ theo quy định lại khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật đất đai có xác định rõ ranh giới thửa đất thì toàn hộ diện tích thửa đất được bồi thường theo đất ở.
+ Đối với đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở của những hộ gia đình sử dụng trước ngày 18/12/1980 và có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật đất đai nhưng chưa xác định rõ ranh giới thửa đất thì diện tích đất ở được bồi thường không quá 5 lần hạn mức giao đất ở mới nhưng không vượt quá diện tích thửa đất thực tế đang sử dụng.
Hạn mức giao đất ở mới được quy định cụ thể như sau:
Đất ở đô thị: 200m2
Đất ở tại các xã đồng bằng: 300m2
Đất ở tại các xã trung du và miền núi: 400m2
+ Đất của những hộ gia đình sử dụng ổn định từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 nếu có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật đất đai có ghi rõ diện tích đất ở thì đất ở được bồi thường theo diện tích đất ở ghi trên giấy, trường hợp không xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích bồi thường đất ở theo hạn mức công nhận đất ở nhưng không vượt quá diện tích thửa đất thực tế đang sử dụng.
Hạn mức công nhận đất ở được quy định bằng 1,5 lần hạn mức giao đất ở mới.
+ Đối với đất không có giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật đất đai nhưng đủ điều kiện được bồi thường và được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp thì diện tích đất ở được bồi thường theo hạn mức giao đất ở mới.
- Trường hợp diện tích đất còn lại sau khi thu hồi không đủ để ở (đối với đất ở) và không đủ diện tích để sản xuất kinh doanh (đối với đất nông, lâm nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải đất ở) nếu cần thiết phải thu hồi thì Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) tiến hành làm thủ tục thu hồi và được bồi thường theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
- Giá đất bồi thường từng loại đất theo quyết định của UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực lại thời điểm thu hồi đất. Trường hợp đất phi nông nghiệp có nguồn gốc là đất ở chuyển sang đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh thì bồi thường theo giá đất ở.
Đối với đất không đủ điều kiện được bồi thường về đất thì Hội đồng xem xét đền bù chi phí đã đầu tư vào đất còn lại, bao gồm:
+ Tiền thuê đất trả trước còn lại.
+ Chi phí cải tạo đất (đối với đất sản xuất nông, lâm nghiệp) tính tối đa bằng 30% theo giá đất cùng loại, cùng hạng do UBND tỉnh ban hành.
+ Chi phí tôn tạo mặt bằng (đối với đất phi nông nghiệp) Hội đồng căn cứ khối lượng thực tế và đơn giá hiện hành để tính toán giá trị còn lại chưa thu hồi hết, đối với đất tôn tạo của các tổ chức xã hội, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các Công ty cổ phần, TNHH phải có chứng từ để chứng minh.
- Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư ngoài khoản bồi thường theo giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ thêm theo tỷ lệ % của đất ở liền kề, mức hỗ trợ được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với đất vườn, ao nằm cùng thửa đất với đất có nhà ở của các hộ gia đình (đất vườn, ao trong khuôn viên) được hỗ trợ 50% giá đất ở liền kề nhưng mức bồi thường cộng hỗ trợ tối đa bằng bồi thường đất ở vị trí tương đương.
+ Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư (là thửa đất nằm trong khu dân cư) được hỗ trợ bằng 20% giá đất ở liền kề, giá đất ở liền kề được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền của các lô đất ở có điều kiện tương đương.
+ Đối với đất nông nghiệp trong đô thị nhưng không nằm xen kẽ trong khu dân cư được hỗ trợ bằng 20% theo giá đất ở thấp nhất trong khu đô thị đó.
- Đối với những hộ gia đình giao nhận khoán đất là cán bộ công nhân viên Nông, Lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức, thôi việc được hưởng trợ cấp mà đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp, có thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông lâm nghiệp thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí cải tạo đất và được hỗ trợ. Tổng mức bồi thường và hỗ trợ bằng 50% giá trị bồi thường đất. Đối với những hộ gia đình nhận khoán đất của các Nông, Lâm trường nhưng không thuộc những đối tượng trên thì không được bồi thường về đất và không được hỗ trợ chỉ được bồi thường chi phí đã đầu tư vào đất.
- Đất công ích do UBND xã quản lý không được bồi thường, Hội đồng bồi thường GPMB xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa bằng mức bồi thường đất Nông nghiệp.
- Đối với đất nằm trong hành lang an toàn các công trình mà không phải chuyển mục đích sử dụng nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng của đất thì bồi thường 50% giá trị đất cùng loại. Trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng thì bồi thường phần chênh lệch về giá đất theo mục đích sử dụng.
- Giá trị bồi thường về đất phải trừ các khoản nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, bao gồm: tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất chưa nộp và các khoản phải bồi thường do vi phạm trong sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất khác.
2. Bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
- Nguyên tắc bồi thường về tài sản được quy định tại điều 18 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
- Căn cứ xác định cấp, loại nhà theo phụ lục số 1 Quyết định này.
- Phương pháp tính toán:
+ Đối với nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của các hộ gia đình được bồi thường 100% theo giá xây dựng mới của nhà, công trình có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại phụ lục số 1 Quyết định này.
+ Đối với nhà cửa, công trình của các tổ chức xã hội, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các công ly cổ phần, TNHH của các hộ gia đình phục vụ sản xuất kinh doanh bồi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình cộng thêm 50% chênh lệch giữa giá trị xây dựng mới và giá trị hiện có.
Giá trị hiện có của nhà, công trình được tính theo tỷ lệ % chất lượng còn lại thực tế theo đánh giá của Hội đồng.
Ví dụ: Một ngôi nhà ở dạng độc lập cấp 4A chất lượng còn lại thực tế là 70%, diện tích tháo dỡ là 35 m2. Giá trị bồi thường được tính như sau:
700.000 đ/m2 x 35 m2 x [70% + (100% - 70%) x 50%] = 20.825.000 đ
+ Nhà, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an toàn thì được hỗ trợ tối đa 70% giá trị xây dựng mới.
+ Các trường hợp hỗ trợ khác về nhà, công trình thực hiện theo điều 20 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
3. Bồi thường cây cối, hoa màu:
- Đối với cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá đền bù theo mức giá quy định ở phụ lục số 2 của Quyết định này. Chủ sở hữu cây cối được quyền thu hồi và di chuyển (nếu có thể di chuyển được) số lượng cây đã được đền bù, nếu chủ sử dụng đất mới có yêu cầu để lại phải có thoả thuận riêng.
- Đối với cây trồng hàng năm bồi thường bằng giá trị một vụ thu hoạch theo sản lượng thu hoạch cao nhất trong ba năm liền kề và giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất.
- Đối với hoa màu trên đất mượn thi công được bồi thường 1 vụ như đất thu hồi (nếu tại thời điểm mượn đất chủ sử dụng đất thực tế đang canh tác) nếu thời gian mượn đất kéo dài sang các vụ kế tiếp thì các vụ tiếp theo được bồi thường bằng 60% giá trị bồi thường sản lượng.
- Bồi thường đối với vật nuôi (thuỷ sản) theo quy định tại điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
II. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG
1. Nội dung chi:
- Chi phí triển khai thành lập hội đồng kể cả phụ cấp kiêm nhiệm cho các hành viên hội đồng
- Chi phí khảo sát điều tra về tình hình kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi kiểm kê
- Chi phí cho công tác kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại bao gồm: đóng cọc mốc ranh giới, lập hồ sơ mặt bằng giải toả, đo đạc diện tích đất, kiểm kê số lượng và giá trị nhà cửa, VKT, hoa màu và các tài sản thiệt hại khi thu hồi đất cho từng tổ chức cá nhân bị thiệt hại; phát tờ khai, hướng dẫn người thiệt hai kê khai, đối chiếu; tính toán giá trị bồi thường thiệt hại.
- Chi phí lập phương án bồi thường GPMB bao gồm lập phương án bồi thường từ khâu ban đầu đến tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến lập phương án, tham gia phương án, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường.
- Chi phí kiểm tra hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết các vấn đề tồn tại trong công tác bồi thường và GPMB và thực hiện chi trả tiền bồi thường.
- Chi phí thuê văn phòng và trang thiết bị làm việc của Hội đồng bồi thường GPMB, Hội đồng thẩm định đối với những dự án có quy mô lớn mà không thể sử dụng cơ sở làm việc hiện có của các cơ quan là thành viên của Hội đồng.
- Chi phí in ấn và văn phòng phẩm.
2. Mức chi: Theo tính chất, điều kiện và khối lượng công việc bồi thường GPMB cụ thể của từng dự án để lập dự toán.
- Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành: Chi cho công tác hội họp, tập huấn, công tác phí.... chi theo chế độ hiện hành do Bộ Tài chính quy định. Mức chi hội họp triển khai không quá 30.000 đ/người/ngày và chỉ áp dụng cho những người không hưởng lương (bao gồm cả các chi phí khác cho hội nghị).
- Đối với cán bộ kiêm nhiệm tham gia Hội đồng bồi thường GPMB, tùy đặc điểm, khối lượng công việc của từng dự án chi theo chế độ kiêm nhiệm mức phụ cấp tối đa không quá 250.000 đ/người tháng.
- Đối với những công việc cần thiết phải làm ngoài giờ, ngày nghỉ ngày lễ hoặc thuê lao động ngoài thì tùy tính chất từng công việc cụ thể và chế độ quy định của Bộ Tài chính để thanh toán.
- Chi mua văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, xăng xe, hậu cần phục vụ được tính theo nhu cầu thực tế cho từng dự án.
- Trường hợp Hội đồng bồi thường GPMB phải thuê văn phòng làm việc thì được chi tiền thuê Văn phòng với mức tối đa không quá 500.000 đ/tháng. Đối với các trang thiết bị phục vụ thì Hội đồng có thể thuê hoặc cần thiết mua sắm thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng dự án sau khi có sự thống nhất của chủ dự án.
3. Lập dự toán và thanh quyết toán:
- Khi có quyết định thu hồi đất, chủ dự án có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng bồi thường GPMB. Phần kinh phí này nằm trong tổng kinh phí bồi thường của dự án. Chủ dự án thỏa thuận với Hội đồng bồi thường GPMB báo cáo với Giám đốc Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ vào dự toán được duyệt và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ bồi thường GPMB, Chủ dự án trực tiếp chi cho các khoản phát sinh. Trong trường hợp chưa duyệt được dự toán kinh phí, có nhu cầu phát sinh chi cho từng công việc cụ thể thì chủ dự án có thể tạm ứng trước cho Hội đồng.
- Sau khi kết thúc công việc bồi thường GPMB, chậm nhất là 30 ngày chủ dự án phải báo cáo quyết toán kinh phí chi cho hoạt động bồi thường GPMB. Báo cáo quyết toán phải đúng các nội dụng quy định ở trên và các văn bản quy định liên quan của cơ quan Nhà nước.
1. Các cá nhân, tổ chức bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất được quyền kê khai diện tích, loại đất, hạng đất, mục đích sử dụng đất bị thu hồi, số lượng, quy cách, chất lượng... tài sản bị thiệt hại theo mẫu quy định, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai và sở hữu tài sản hoặc giấy xác nhận của chính quyền địa phương gửi Hội đồng bồi thường GPMB.
2. Các thành viên Hội đồng bồi thường GPMB có trách nhiệm đo đếm, kiểm kê khối lượng quy cách, chất lượng, tính pháp lý của đất đai tài sản bị thiệt hại cũng như các thông tin cần thiết vào biên bản kiểm kê. Yêu cầu phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các thành phần theo quy định.
3. Hội đồng bồi thường GPMB căn cứ vào đơn giá quy định, khối lượng thiệt hại thực tế và các chính sách hỗ trợ theo quy định, xác định giá trị bồi thường cho từng đối tượng, tổng hợp kết quả lập phương án, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Căn cứ vào dự toán đã được phê duyệt và thiệt hại thực tế, Hội đồng bồi thường GPMB có trách nhiệm chi trả trực tiếp cho các đối tượng theo đúng chế độ tài chính quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Hội đồng bồi thường GPMB các huyện, thị xã phản ánh về Sở Tài chính và các ngành liên quan để kịp thời xem xét, bổ sung sửa đổi trình UBND tỉnh quyết định.
- 1Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 26/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và tài sản khác trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 26/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và tài sản khác trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 15/2005/QĐ/UB-XD về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả và chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 15/2005/QĐ/UB-XD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Minh Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực