UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG HOÀ - NHÂN CHÍNH (KHU14,63 HA)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND.
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTG ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2000.
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 63/TTr- KTST ngày 25/01/1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha) do Công ty Tư vấn Kiến trúc đô thị Hà Nội - Sở Xây dựng Hà Nội lập với những nội dung chủ yếu sau đây:
1- Tên công trình:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha)
Địa điểm:
Phường Trung Hoà - Quận Cầu Giấy.
Phường Nhân chính - Quận Thanh Xuân.
2- Phạm vi lập quy hoạch và quy mô:
2.1- Vị trí: Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha) nằm trên địa bàn Phường Trung Hoà - Quận Cầu Giấy và Phường Nhân Chính - Quận Thanh Xuân.
2.2- Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp khu ruộng đang canh tác thuộc quận Cầu Giấy.
+ Phía Đông Nam giáp mương thoát nước Hoà Mục - Nhân Chính.
+ Phía Đông Bắc giáp dự án phát triển khu đô thị mới Trung - Nhân.
+ Phía Tây, Tây Nam giáp khu công viên cây xanh và hồ điều hoà.
2.3- Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch: 14,63 ha.
3- Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1- Tính chất:
Xây dựng khu đô thị mới đồng bộ bao gồm: Nhà ở, các công trình công cộng, trường học, nhà trẻ - mẫu giáo, cây xanh, bãi đỗ xe - theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.
- Nhà ở được xây dựng hỗn hợp cao tầng và thấp tầng với đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội khác, đáp ứng cho nhu cầu trước mắt và tương lai.
- Thiết lập về quỹ nhà ở phục vụ giải phóng mặt bằng và các nhu cầu nhà ở.
3.2- Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất: 14,63 ha.
Trong đó:
- Đất mương và đường ven mương: 0,52 ha.
- Đất trồng lúa: 14,11 ha
3.3- Các chỉ tiêu quy hoạch:
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 14,63 ha.
Trong đó:
- Đất đường giao thông thành phố và khu vực: 3,756 ha.
- Đất xây dựng công trình công cộng thành phố: 0,527 ha.
- Đất đơn vị ở: 10,35 ha.
Trong đó:
+ Đất ở: 6,47 ha 62,51%
+ Đất công cộng đơn vị ở: 0,361 ha 3,49%
+ Đất trường học: 0,91 ha 8,79%
+ Đất nhà trẻ - mẫu giáo: 0,543 ha 5,25%
+ Đất đường nội bộ, bãi đỗ xe: 1,90 ha 18,36%
+ Đất cây xanh: 0,164 ha 1,58%
Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất của các cụm công trình
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất (Ha) | Diện tích sàn (m2) | Tầng cao (tầng) | Mật độ xây dựng (%) | Hệ số sử dụng đất |
1 | CC1 | Công cộng khu vực | 0,361 | 2800 | 1 - 3 | 30 | 0.83 |
2 | CC2 | Công cộng thành phố | 0,527 |
| 2 - 6 | 35 | 4,0 |
3 | TH | Trường tiểu học | 0,91 | 3100 | 2 - 3 | 16 | 0,34 |
4 | NT | Nhà trẻ - Mẫu giáo | 0,543 | 2800 | 2 | 25 | 0,52 |
5 | Nơ1 | Cụm nhà ở cao tầng 1 | 0,717 | 14 300 | 5 | 40 | 2,00 |
6 | Nơ2 | Cụm nhà ở cao tầng 2 | 0,878 | 17 600 | 5 | 40 | 2,00 |
7 | Nơ3 | Cụm nhà ở cao tầng 3 | 0,745 | 14900 | 5 | 40 | 2,00 |
8 | Nơ4 | Cụm nhà ở cao tầng 4 | 0,85 | 12 800 | 5 | 30 | 1,50 |
9 | Nơ5 | Cụm nhà ở cao tầng 5 | 1,024 | 20 500 | 5 | 40 | 2,00 |
10 | Nơ6 | Cụm nhà ở thấp tầng 6 | 0,765 | 12 600 | 3 | 55 | 1,65 |
11 | Nơ7 | Cụm nhà ở thấp tầng 7 | 1,08 | 13 400 | 3 | 43 | 1,24 |
12 | Nơ8 | Cụm nhà ở thấp tầng 8 | 0,41 | 6300 | 3 | 54 | 1,54 |
13 | CX | Cây xanh | 0,164 |
|
|
|
|
14 | DX | Bãi đỗ xe | 0,205 |
|
|
|
|
3.4- Bố cục quy hoạch tổng mặt bằng: (Thể hiện trong bản vẽ số QH -06)
- Các công trình kiến trúc cao 5 tầng bố trí dọc các tuyến đường chính thành phố và tuyến đường giáp mương Hoà Mục. Tầng 1 được khai thác làm dịch vụ, cửa hàng phục vụ.
- Cụm công trình công cộng thành phố cao 6 tầng tại góc ngã tư của tuyến đường 40m và tuyến đường giáp mương Hoà Mục tạo điểm nhấn kiến trúc cho khu đô thị.
- Công trình công cộng trường học, nhà trẻ - Mẫu giáo (1- 2 tầng) bố trí trong khu trung tâm. Các nhóm nhà được quy hoạch hài hoà kết hợp cây xanh tập trung và vườn hoa.
- Lớp phía sau các nhà cao tầng, dọc hai bên các tuyến đường nội bộ của khu đô thị bố trí các nhóm nhà ở thấp tầng (3 tầng).
4- Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật:
4.1- Giao thông: Xây dựng các tuyến đường thành phố và đường nội bộ khu vực gồm:
- Tuyến đường chính thành phố mặt cắt ngang 40m nằm phía Đông - Bắc đô thị gồm: Hai lòng đường rộng 11,25m, dải phân cách rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Tuyến đường khu vực mặt cắt ngang 30m nằm phía Tây nam khu đô thị gồm: Lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,50m.
Đường nội bộ khu ở:
+ Đường chính khu ở mặt cắt ngang 17,50m, vỉa hè mỗi bên 5,0m.
+ Đường nội bộ mặt cắt ngang 13, 50m gồm lòng đường 7,50m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
+ Đường nội bộ mặt cắt ngang 10, 50m gồm lòng đường 5,50m, vỉa hè mỗi bên 2,50m.
- Xây dựng điểm đỗ xe tập trung của khu vực với diện tích 0,205 ha.
- Các công trình công cộng có bố trí diện tích đỗ xe phục vụ nội bộ công trình.
4.2- San nền và thoát nước mưa:
- Đắp nền toàn bộ khu đất, nền có hướng dốc từ phía Bắc xuống phía Nam: Cao độ nền cao nhất +6,70m, thấp khoảng +6,40m
- Hệ thống thoát nước: Hướng thoát nước ra mương Hoà Mục phía Đông Nam khu đất.
+ Tuyến cống chính D = 1250mm đặt ở tim đường quy hoạch chạy giữa khu vực.
+ Hai tuyến cống D = 1000mm đặt ở hai trục đường phía Tây và phía Đông ô đất.
+ Các tuyến cống nhánh D = 600mm.
4.3- Cấp nước:
Nguồn nước cung cấp cho khu đô thị mới được lấy từ 3 nguồn:
- Tuyến ống truyền dẫn D400mm dự kiến đặt dọc theo tuyến đường Láng Hạ - Bắc Thanh Xuân ở phía Đông Nam ô đất.
- Tuyến ống truyền dẫn D600mm từ Nhà máy nước Mai Dịch đi qua khu vực cầu Trung Kính.
- Các tuyến ống phân phối D110mm - D160mm dự kiến cấp vào khu vực Nhân Chính - Thanh Xuân, nguồn do Nhà máy nước Hạ Đình cung cấp.
* Lương nước cao nhất dùng cho toàn khu vực nghiên cứu là 1508 m3 / ngày đêm.
4.4- Cấp điện, thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp điện chính sẽ được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Thanh Xuân dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc khu đô thị.
Trong giai doạn đầu khi chưa xây dựng trạm 110KV Thanh Xuân nguồn điện cao thế được lấy từ trạm biến thế 110/35/6KV Thượng Đình hiện có ở phía Nam khu đô thị.
- Cấp điện cho khu đô thị bằng cáp ngầm 22KV và các trạm biến thế 22/0,4KV.
- Hệ thống chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
- Xây dựng các tủ cáp thông tin nối với tổng đài Thanh Xuân Bắc bằng cáp ngầm.
4.5- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
- Theo quy hoạch lâu dài: Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng. Nước thải được thu vào hệ thống cống nước thải của thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của thành phố.
- Trước mắt: Khi chưa có hệ thống cống nước thải và trạm xử lý của thành phố, nước thải phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô đất rồi thoát ra đường cống nước thải của khu đô thị được xây dựng dọc theo các trục đường. Các cống nước thải này trước mắt được đấu vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực bố trí trên các đường giao thông thành phố tại một vài điểm đảm bảo phù hợp với quy hoạch hệ thống thoát nước thải lâu dài. Khi xây dựng hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý của thành phố ta chỉ cần đấu nối các điểm này vào hệ thống thoát nước thải của thành phố không ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước thải của toàn khu đô thị mới.
- Xử lý rác thải:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Hàng ngày có xe chở rác đến thu gom theo giờ quy định. Các hộ bỏ rác vào thùng kín và xe thu gom rác để vận chuyển đến nơi tập trung rác của thành phố.
+ Đối với công trình công cộng thành phố, công trình công cộng khu vực và trường học, nhà trẻ cần có thùng rác có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường Đô thị.
Điều II:
- Giao Kiến trúc Sư trưởng thành phố chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ thiết kế theo quy hoạch chi tiết và điều lệ quản lý xây dựng được duyệt, tổ chức công bố quy hoạch được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết để thực hiện, quản lý và giám sát.
- Giao Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân và Chủ tịch UBND Quận Cầu Giấy phối hợp với Kiến trúc sư trưởng Thành phố tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
- Chánh văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông - Công chính, Địa chính - Nhà đất, Khoa học công nghệ và môi trường, Chủ tịch UBND Quận Đống Đa, Chủ tịch UBND Quạn Cầu Giấy, Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND Phường Nhân Chính, Chủ tịch UBND Phường Trung Hoà, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 15/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha) do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 15/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực