Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 15/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều 11 Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 10 năm 1991;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Công an,

Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ "Tối mật" trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam gồm những tin tức trong phạm vi sau đây :

1. Các luận chứng kinh tế, kỹ thuật, tài liệu thiết kế của các dự án công trình xây dựng hàng không dân dụng liên quan đến quốc phòng, an ninh;

2. Tin tức, tài liệu liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng do bên nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế cung cấp mà theo yêu cầu của bên cung cấp hoặc được Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật.

Điều 2. Phê duyệt danh mục bí mật Nhà nước độ "Mật" của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam gồm những tin tức trong phạm vi sau đây :

1. Kế hoạch, chiến lược phát triển ngành Hàng không dân dụng Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;

2. Lịch trình, kế hoạch bảo vệ các chuyến bay chuyên cơ chưa công bố;

3. Tin tức, tài liệu, băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim ảnh về các hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, tai nạn, sự cố tầu bay và các phương án phòng, chống các hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng chưa công bố hoặc không công bố;

4. Phương án, kết quả của các cuộc đàm phán trong lĩnh vực hàng không dân dụng với nước ngoài, hoặc với các tổ chức quốc tế chưa được công bố;

5. Tài liệu, số liệu về các công trình xây dựng cơ bản trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam đang trong giai đoạn chờ đấu thầu, chưa công bố;

6. Hồ sơ cán bộ chủ chốt trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam;

7. Tài liệu thanh tra, kiểm tra trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam chưa công bố, hoặc không công bố.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận :
- Thường vụ Bộ Chính trị,
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Các HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- VPCP : BTCN, Q.CN các PCN, các Vụ, Cục,
- Lưu : NC (3), VT.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng