ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 21 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 64/TTr-KHCN ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Xây dựng phần mềm trực tuyến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Xây dựng phần mềm trực tuyến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang.
2. Cơ quan chủ trì dự án: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.
3. Chủ nhiệm dự án: ThS. Trương Xuân Cường.
4. Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ tháng 6/2016 đến tháng 6/2018).
5. Mục tiêu của dự án
- Tổng hợp xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về chất lượng đất đai; cơ sở dữ liệu về kỹ thuật canh tác cho một số cây trồng chính tại tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng phần mềm trực tuyến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp qua mạng internet được đăng tải lên trang thông tin của các cơ quan quản lý của tỉnh giúp người sử dụng tra cứu các thông tin về đất, phân bón, kỹ thuật canh tác cho một số cây trồng chính tại tỉnh Bắc Giang và hệ thống các loại bản đồ chuyên đề.
- Đào tạo cán bộ quản lý, tập huấn hướng dẫn chi tiết các thao tác tra cứu bản đồ, trích lục thông tin, cập nhật dữ liệu thống kê.
6. Nội dung thực hiện
6.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu
Trên cơ sở các dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng,... đã có và các nghiên cứu liên quan sẽ được phân loại, tổng hợp, bổ sung và đưa vào quản lý bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên dụng (PostgreSQL) đảm bảo tuân thủ theo quy trình của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Xây dựng dữ liệu thống kê, dự báo, thông tin cây trồng, phân bón bao gồm các dữ liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, về cơ cấu kinh tế, giá trị sản lượng ngành nông nghiệp... Xây dựng dữ liệu về hiện trạng sử dụng phân bón của người dân, cơ cấu cây trồng mùa vụ, công thức luân canh và biểu hiện mối quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh trưởng, phát triển của cây trồng...
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang bao gồm: các loại bản đồ (đất, chất lượng đất đai, bản đồ nông hóa, bản đồ thích nghi và bản đồ đề xuất cơ cấu cây trồng...,).
6.2. Xây dựng phần mềm
* Cấu trúc phần mềm: Phần mềm được thiết kế dựa trên kiến trúc DNA (Distributed Internet Applications) với các tầng: tầng trình diễn, tầng nghiệp vụ, tầng dự liệu. Cho phép quản trị dữ liệu tập trung, đảm bảo an toàn và tăng hiệu năng khai thác dữ liệu, đảm bảo cho phép nhiều người sử dụng đồng thời trên mạng cục bộ hay internet.
- Sử dụng nền tảng GeoServer nguồn mở.
- Bảo mật: Chương trình hỗ trợ 03 mức bảo mật: mức hệ điều hành mạng; mức hệ quản trị cơ sở dữ liệu; mức ứng dụng;
- Khả năng nâng cấp, mở rộng: Xây dựng và thiết kế phần mềm hướng đối tượng do đó rất linh hoạt trong khả năng nâng cấp và mở rộng.
* Chức năng phần mềm: Hệ thống bao gồm các nhóm chức năng: Phục vụ quản lý hệ thống; Quản lý đất và cây trồng; Quản lý khí tượng thủy văn; Quản lý phân bón; Khai thác và dự báo; Tính tối ưu nhu cầu phân bón; Hướng dẫn lựa chọn phân bón.
- Đưa phần mềm vào sử dụng trong môi trường thực tế.
- Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi: Ghi nhận các yêu cầu thay đổi và cập nhật các sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu thay đổi trong quá trình phát triển phần mềm.
6.3. Xây dựng mô hình kiểm chứng các công thức bón phân theo tính toán của phần mềm
Tiến hành 3 mô hình thử nghiệm, mỗi mô hình với quy mô và công thức bón phân 01 ha/mô hình.
- Mô hình chuyên lúa: bố trí theo công thức lúa xuân - lúa mùa tại xã Hương Gián huyện Yên Dũng; Công thức bón như sau:
+ Mức bón theo phần mềm: Lúa xuân: 100 N: 60 P2O5: 70 K2O; Lúa mùa: 80N: 60 P2O5: 60 K2O
+ Mức bón theo người dân: Lúa xuân: 100 N: 40 P2O5: 80 K2O; Lúa mùa: 90N: 60 P2O5: 80 K2O
- Mô hình hai lúa - màu: Bố trí theo công thức lúa xuân - lúa mùa - bắp cải đông tại xã Song Vân huyện Tân Yên; Công thức bón như sau:
+ Mức bón theo phần mềm: Lúa xuân: 80 N: 50 P2O5: 80 K2O; Lúa mùa: 70N: 40 P2O5: 80 K2O; Bắp cải đông: 150 N: 80 P2O5: 100 K2O
+ Mức bón theo người dân: Lúa xuân: 100 N: 60 P2O5: 80 K2O; Lúa mùa: 100N: 60 P2O5: 80 K2O; Bắp cải đông: 180 N: 90 P2O5: 120 K2O
- Mô hình chuyên rau màu: Bố trí theo công thức khoai tây xuân - bí đỏ hè - ngô thu đông tại xã Lương Phong huyện Hiệp Hòa; Công thức bón như sau:
+ Mức bón theo phần mềm: Lạc xuân: 40 N: 80 P2O5: 80 K2O; Dưa hấu hè: 120 N: 40 P2O5: 100 K2O; Khoai tây đông: 150 N: 80 P2O5: 100 K2O
+ Mức bón theo người dân: Lạc xuân: 60 N: 80 P2O5: 60 K2O; Dưa hấu hè: 150 N: 80 P2O5: 120 K2O; Khoai tây đông: 150 N: 90 P2O5: 120 K2O
- Theo dõi tình hình sinh trưởng và phát triển của các cây trồng trong mô hình, đánh giá nhận xét về mức độ sinh trưởng, phát triển thông qua chỉ tiêu thời gian sinh trưởng, thời gian phát triển, và tổng thời gian sản xuất của các cây trồng.
- Tính năng suất thực thu của mỗi cây trồng và so sánh đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình theo qua các chỉ tiêu: Tổng giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị gia tăng và giá trị ngày công.
6.4. Đào tạo, chuyển giao công nghệ
- Đào tạo, tập huấn 02 lớp cho các đối tượng quản lý (phòng, ban nghiệp vụ ở tỉnh, huyện, xã,...) người trực tiếp khai thác và sử dụng trực tiếp phần mềm thông qua internet; sử dụng ứng dụng web quản lý; 03 lớp tập huấn cho người dân về kỹ thuật canh tác mô hình kiểm chứng.
6.5. Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện dự án.
7. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm dự án dưới dạng phần mềm và trang Web trực tuyến, với bản quyền thuộc sự quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Giang, Doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu, đặc biệt người dân có thể khai thác dữ liệu trực tiếp qua internet:
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên đất tỉnh Bắc Giang: Hệ thống dữ liệu gồm tài liệu hướng dẫn, các số liệu thống kê, dự báo về đất đai, cây trồng, phân bón,... và hệ thống bản đồ về đất, tính chất đất, bản đồ hiện trạng, bản đồ chất lượng đất đai, bản đồ thích hợp đất đai, bản đồ quy hoạch cây trồng chính, bản đồ quy hoạch,...
- Trang Web quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và phân bón tỉnh Bắc Giang: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Có khả năng tích hợp cao với nhiều loại ứng dụng. Đảm bảo tính bảo mật và an toàn. (Mô tả cấu trúc phần mềm; chức năng phần mềm theo mục 14 của Thuyết minh dự án KH&CN).
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm trực tuyến.
- 03 mô hình kiểm chứng các công thức bón phân theo tính toán của phần mềm, với quy mô 03 ha.
- Đào tạo, tập huấn 05 lớp.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
- Sản phẩm khác đạt được của việc xây dựng cơ sở dữ liệu (phụ lục 1); Phần mềm trực tuyến (phụ lục 2); Các đĩa CD ghi lại các kết quả.
8. Kinh phí thực hiện dự án
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 2.264.600.000 đồng (Hai tỷ, hai trăm sáu mươi tư triệu, sáu trăm nghìn đồng).
Điều 2. Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm triển khai thực hiện đề tài đúng tiến độ và nội dung đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và nghiệm thu đề tài theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Chủ nhiệm đề tài và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU, TẠO LẬP CHO DANH MỤC DỮ LIỆU, SIÊU DỮ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Nội dung công việc | Kết quả cần đạt |
1. | Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu | - Báo cáo rà soát, phân loại và đánh giá các thông tin dữ liệu. - Bộ dữ liệu mẫu. - Danh mục đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết cho từng đối tượng quản lý, các quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu. - Danh mục chi tiết các tài liệu quét và giấy cần nhập vào CSDL. - Báo cáo quy định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu. - Báo cáo Quy đổi đối tượng quản lý. |
2. | Thiết kế mô hình CSDL tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | - Mô hình CSDL, mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu dưới dạng XML. - Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu. - Báo cáo thuyết minh mô hình CSDL. - Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu trên dữ liệu mẫu. |
3. | Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu |
|
| - Quét (chụp) tài liệu | - Danh mục các tài liệu quét và đã được đính kèm vào các lớp, bảng dữ liệu của các ĐTQL. - Dữ liệu dạng số trước khi chuyển đổi. - Dữ liệu phi không gian trước khi chuẩn hóa. - Cơ sở dữ liệu đã được chuyển đổi. - Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi dữ liệu (theo mẫu M4.1). - Dữ liệu dạng giấy dùng để nhập dữ liệu (được lưu trữ ở đơn vị thi công phục vụ kiểm tra, nghiệm thu của chủ đầu tư khi có yêu cầu). - Báo cáo đối soát dữ liệu và các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập dữ liệu (theo mẫu M4.2). - Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung. - Danh mục dữ liệu để cung cấp, khai thác, sử dụng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước. |
- Chuẩn hóa phông chữ | ||
- Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu | ||
- Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ | ||
- Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình | ||
- Nhập dữ liệu phi không gian có cấu trúc | ||
- Nhập dữ liệu phi không gian không có cấu trúc | ||
- Nhập dữ liệu không gian yếu tố dạng điểm | ||
- Nhập dữ liệu không gian yếu tố dạng vùng | ||
- Nhập dữ liệu không gian yếu tố dạng đường. | ||
4 | Biên tập dữ liệu |
|
| - Tuyên bố đối tượng các dữ liệu không gian. | Cơ sở dữ liệu đã được biên tập. File trình bày hiển thị dữ liệu không gian. |
- Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian. | ||
- Hiệu chỉnh lỗi tương quan. | ||
- Trình bày dữ liệu không gian. | ||
- Hiệu đính nội dung dữ liệu phi không gian và trình bày. | ||
5. | Kiểm tra sản phẩm. | - Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm. - Báo cáo kết quả sửa chữa. - Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng. |
PHỤ LỤC 2
XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Nội dung công việc | Kết quả cần đạt |
1. | Thu thập yêu cầu phần mềm, mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ và thiết kế cấu trúc và mô hình hóa nghiệp vụ (Xây dựng nghiệp vụ người dùng, xây dựng mô hình use - case nghiệp vụ). | - Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm. - Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm. - Báo cáo Quy đổi trường hợp sử dụng. - Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy trình nghiệp vụ. Trong trường hợp tổ chức, đơn vị đã áp dụng quy trình ISO thì lấy quy trình ISO làm sản phẩm. - Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp vụ. |
2. | Thiết kế kiến trúc hệ thống, thiết kế use - case, thiết kế class, thiết kế lược đồ dữ liệu theo kết quả phân tích, nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu, thiết kế giao diện | - Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần mềm. - Báo cáo thuyết minh biểu đồ trường hợp sử dụng, biểu đồ hoạt động, biểu đồ tuần tự và biểu đồ lớp. - Mô hình cơ sở dữ liệu dưới dạng XML. - Báo cáo thuyết minh mô hình CSDL. - Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm. |
3. | Lập trình | Mã nguồn đã được tích hợp |
4 | Kiểm tra thử (Kiểm tra mã nguồn, mức thành phần, mức hệ thống) | - Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình. - Báo cáo kiểm tra các thành phần. - Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống. |
5. | Đóng gói phần mềm | - Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh. - Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm. - Báo cáo quản lý, yêu cầu thay đổi |
6. | Xây dựng tài liệu hướng dẫn, đào tạo | |
7. | Quản lý và cập nhật thay đổi |
- 1Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy Mooroc Printec Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Kế hoạch 680/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy Mooroc Printec Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Kế hoạch 680/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Xây dựng phần mềm trực tuyến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1499/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết