Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1496/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 20 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, ĐẤU THẦU CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy trình thẩm định và quyết định đầu tư, đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 144/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 6 năm 2008 về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 4 và Điều 5 của Quy trình thẩm định và quyết định đầu tư, đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 4 và Điều 5 của Quy trình thẩm định và quyết định đầu tư, đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy trình thẩm định và quyết định đầu tư, đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 về thẩm định và quyết định đầu tư dự án có tổng mức đầu tư từ 07 tỷ đồng trở lên như sau:

a. Hồ sơ trình thẩm định dự án:

- Tập thuyết minh dự án và tờ trình thẩm định dự án;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

b. Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở - phòng cháy chữa cháy - môi trường:

- Các sở chuyên ngành: xây dựng; nông nghiệp và phát triển nông thôn; công thương; giao thông vận tải;

- Cơ quan thẩm định phòng cháy chữa cháy: Công an Phòng cháy chữa cháy;

- Cơ quan thẩm định đánh giá tác động môi trường: Sở Tài nguyên Môi trường.

c. Cơ quan làm đầu mối thẩm định dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư (trừ dự án xây dựng phát triển nhà ở và dự án khu đô thị mới do Sở Xây dựng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc cấp phép đầu tư).

d. Hồ sơ trình phê duyệt dự án:

- Tờ trình phê duyệt dự án của cơ quan làm đầu mối thẩm định dự án;

- Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư;

- Tập thuyết minh dự án và bản vẽ thiết kế cơ sở;

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

đ. Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh.

e. Thời gian: từ thẩm định đến phê duyệt tối đa 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Trong 09 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến các ngành thẩm định và có biên bản thẩm định để chủ đầu tư hoàn chỉnh dự án;

- Trong 14 ngày làm việc, các sở ngành, chuyên ngành có ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở, phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường;

- Sau khi hoàn chỉnh các công đoạn nêu trên Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trình UBND tỉnh quyết định đầu tư trong thơi gian 07 ngày.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 về thẩm định và quyết định đầu tư dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 07 tỷ đồng như sau:

a. Hồ sơ trình duyệt gồm:

- Tập thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;

- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật;

- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.

b. Cơ quan làm đầu mối thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật là:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các báo cáo kinh tế kỹ thuật do các ngành tỉnh quản lý, các báo cáo kinh tế kỹ thuật có tổng mức đầu tư lớn hơn 05 tỷ do các huyện, thị xã, thành phố quản lý (trừ dự án xây dựng phát triển nhà ở và dự án khu đô thị mới);

- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố làm đầu mối thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật do huyện, thị xã, thành phố quản lý.

c. Cấp quyết định đầu tư:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư các báo cáo kinh tế kỹ thuật có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 07 tỷ đồng do các sở, ban, ngành tỉnh quản lý và các báo cáo kinh tế kỹ thuật do các huyện, thị xã, thành phố quản lý (trừ dự án xây dựng phát triển nhà ở và dự án khu đô thị mới);

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) quyết định đầu tư các báo cáo kinh tế kỹ thuật có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 05 tỷ đồng do cấp mình quản lý.

d. Thời gian: từ thẩm định đến phê duyệt tối đa là 10 ngày làm việc (dự án dưới 05 tỷ đồng) và 12 ngày làm việc (dự án từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ đồng) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

* Dự án từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ đồng: 12 ngày

- Thẩm định (Sở Kế hoạch và Đầu tư): 10 ngày;

- Quyết định đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư): 02 ngày.

* Dự án dưới 05 tỷ (UBND cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư) 10 ngày.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh quy trình thẩm định và quyết định đầu tư, đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 1496/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/06/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Bùi Ngọc Sương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/06/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản