Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1493/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 02 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 21/ĐA-SKHCN ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Sở Khoa học và Công nghệ và Tờ trình số 148/TTr-SNV ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 21/ĐA-SKHCN ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Sở Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang (kèm theo Đề án).

Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Đề án đã được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Nam

 

UBND TỈNH KIÊN GIANG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/ĐA-SKHCN

Rạch Giá, ngày 07 tháng 4 năm 2010

 

ĐỀ ÁN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KIÊN GIANG

Phần I

CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA

1. Căn cứ xây dựng đề án:

- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;

- Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang;

- Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang, mã số TTHC.KHCN.01.

2. Thực trạng về tổ chức, bộ máy và tình hình thực hiện cải cách hành chính trong thời gian qua: Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: Hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Sở hữu trí tuệ; Ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; An toàn bức xạ và hạt nhân; Các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

* Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở:

- Các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ gồm:

+ Văn phòng Sở;

+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;

+ Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ;

+ Phòng Quản lý Chuyên ngành;

+ Thanh tra Sở.

- Các đơn vị trực thuộc:

+ Chi cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng (QLNN);

+ Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ (ĐVSN).

Biên chế được giao 51 người (trong đó quản lý nhà nước là 32, đơn vị sự nghiệp là 19). Số cán bộ công chức, viên chức hiện có là 60 người, trong đó hợp đồng là 20 người (gồm 05 hợp đồng 68 và 15 hợp đồng công việc).

Về trình độ chuyên môn: 06 Thạc sĩ, 41 Đại học, 05 Trung cấp.

Thực hiện tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 22 tháng 4 năm 2008, Sở Khoa học và Công nghệ đã xây dựng đề án giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đồng thời Sở cũng đã ra quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và ban hành quy chế làm việc của bộ phận này. Theo đề án trước đây, Sở đã bố trí, sắp xếp 02 cán bộ làm việc tại bộ phận một cửa do Chánh Văn phòng Sở trực tiếp phụ trách và 01 cán bộ Văn phòng được phân công trực tiếp tiếp nhận yêu cầu của tổ chức và công dân. Tuy nhiên, hiện nay do số lượng các thủ tục hành chính được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa rất nhiều nên Sở sẽ bố trí thêm 01 cán bộ trực tiếp làm công tác tiếp nhận hồ sơ, nâng tổng số cán bộ của bộ phận này lên 03 người, do Chánh Văn phòng Sở làm Tổ trưởng.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được đặt tại Văn phòng Sở, phòng làm việc được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch của tổ chức và công dân, được trang bị phương tiện làm việc cần thiết giúp giải quyết nhanh, hiệu quả các công việc.

3. Sự cần thiết:

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình cải cách hành chính đã được Chính phủ phê duyệt. Việc thực hiện cải cách hành chính là một yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao hiệu lực quản lý của bộ máy nhà nước. Với tốc độ và quy mô phát triển của nền kinh tế thị trường, đồng thời để chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với chủ trương chung của Đảng và Nhà nước, Sở Khoa học và Công nghệ xác định việc thực hiện các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa là hết sức cần thiết.

Phần II

PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Mục đích, yêu cầu:

- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa nhằm đảm bảo giải quyết hiệu quả quan hệ công việc giữa Sở Khoa học và Công nghệ với các tổ chức, cá nhân;

- Nâng cao nhận thức trách nhiệm, chuyển biến tích cực trong quan hệ và giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, công dân, phòng chống tham nhũng, tệ quan liêu, cửa quyền, hách dịch trong cán bộ, công chức;

- Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, công khai, minh bạch, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.

2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa:

- Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật;

- Đảm bảo giải quyết nhanh chóng, hiệu quả các yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

3. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ:

- Hoạt động khoa học và công nghệ (04 thủ tục);

- Sở hữu trí tuệ (02 thủ tục);

- Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng (02 thủ tục);

- An toàn bức xạ (06 thủ tục).

4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

a) Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Cơ cấu tổ chức:

- Tổ trưởng: Chánh Văn phòng Sở kiêm nhiệm;

- Tổ viên: 02 chuyên viên.

c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định các loại hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết theo cơ chế một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ;

- Trường hợp yêu cầu của tổ chức, cá nhân không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết;

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn 01 lần để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn thành;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển ngay trong ngày hồ sơ của tổ chức, cá nhân đến các phòng chức năng có liên quan để giải quyết;

- Đối với các lĩnh vực có thu phí, lệ phí thì cán bộ tiếp nhận và trả kết quả ghi biên lai thu phí, lệ phí theo đúng quy định và nộp lại cho kế toán đơn vị;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mở sổ tiếp nhận và theo dõi hồ sơ để phục vụ cho việc cập nhật, báo cáo, thống kê và kiểm tra trong quá trình xử lý hồ sơ.

d) Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn:

Các phòng chuyên môn có trách nhiệm giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.

Phần III

QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương

a) Hồ sơ gồm:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo Phụ lục II Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007). Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một phiếu đăng ký kết quả riêng;

- Bản chính hoặc bản sao y bản chính biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Các kết quả thuộc diện đăng ký là các tư liệu phản ánh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo Phụ lục I Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ, ảnh, băng hình, đĩa hình. Các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng, đồng thời phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang;

- Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).

* Ghi chú: các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

d) Phí: không.

2. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Phụ lục 1 Thông tư 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008);

- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);

- Dự án sản xuất, kinh doanh;

- Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Phí: không.

3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo Phụ lục V Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008);

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

d) Phí: thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá mười triệu đồng và tối thiểu không dưới ba triệu đồng.

4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo Phụ lục V Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008);

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bổ sung, sửa đổi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

- Văn bản về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp đồng: bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép phù hợp ngành nghề được hoạt động;

- Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên ký tên trong hợp đồng;

- Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước);

- Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.

c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

d) Phí: thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá năm triệu đồng và tối thiểu không dưới hai triệu đồng.

5. Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư 01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008;

- Bản sao giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ (có công chứng);

- Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức (có công chứng);

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định hồ sơ yêu cầu ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 300.000 đồng;

- Lệ phí công bố quyết định ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng;

- Lệ phí đăng bạ tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.

6. Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư 01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008;

- Bản sao giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ (có công chứng);

- Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp bị mất);

- Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức (có công chứng);

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

d) Lệ phí:

- Lệ phí công bố quyết định ghi nhận lại tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng;

- Lệ phí đăng bạ quyết định ghi nhận lại tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng;

7. Đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng Quốc gia

a) Hồ sơ gồm:

- Bản đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng Quốc gia;

- Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp (văn bản và đĩa CD);

- Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của Giải thưởng chất lượng Quốc gia (văn bản và đĩa CD);

- Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan);

- Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao);

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao);

- Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao);

- Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất, nếu có (bản sao).

b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

c) Thời gian giải quyết:

- Tổ chức, doanh nghiệp nộp bản đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 5 hằng năm;

- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tham dự trước ngày 01 tháng 7 hàng năm;

- Hội đồng sơ tuyển nộp hồ sơ cho Hội đồng Quốc gia trước ngày 15 tháng 8 hàng năm.

d) Phí: (theo thông báo phí tham dự Giải thưởng chất lượng Quốc gia hàng năm của Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng)

- Phí xét tuyển tại Hội đồng sơ tuyển: 5.000.000 đồng/trường hợp;

- Phí xét tuyển tại Hội đồng Quốc gia:

+ Doanh nghiệp sản xuất/dịch vụ lớn: 15.000.000 đồng/trường hợp;

+ Doanh nghiệp sản xuất/dịch vụ vừa và nhỏ: 12.000.000 đồng/trường hợp

* Ghi chú: phí này có thể thay đổi hàng năm.

8. Cấp giấy thông báo kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (theo mẫu Phụ lục I tại Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN);

- Bản photocopy các giấy tờ sau: hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list);

- Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực);

- Các tài liệu khác có liên quan: bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

b) Số lượng: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.

d) Lệ phí: 150.000đ/giấy (theo Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính).

9. Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (theo Mẫu 01/ATBX-CP Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006);

- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo Mẫu 13/ATBX-CP Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006);

- Bản sao lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại hoạt độ, tên đồng vị phóng xạ (đối với nguồn phóng xạ) và các thông số kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).

b) Số lượng: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Lệ phí: 100.000đ/giấy chứng nhận.

10. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ, theo Mẫu 02/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ theo Mẫu 10/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ theo Mẫu 11/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ theo Mẫu 12/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phiếu khai báo nguồn bức xạ theo Mẫu 13/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Bản đánh giá an toàn bức xạ có các nội dung được quy định tại Mục VII, Phần II Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo, bao gồm:

+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh;

+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp (nếu có); chứng chỉ nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ của nhà sản xuất;

+ Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ; chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo cấp;

+ Chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn bức xạ (nếu có), các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ;

+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định;

+ Kết quả kiểm định chất lượng máy;

+ Phiếu kết quả đo liều bức xạ;

+ Tài liệu khác có liên quan.

b) Số lượng: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định: 1.500.000 đồng/máy.

- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.

11. Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép, theo Mẫu 09/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy đăng ký, giấy phép;

- Xác nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy đăng ký, giấy phép.

- Nếu giấy đăng ký, giấy phép bị rách, nát thì nộp lại bản chính giấy phép bị rách, nát.

b) Số lượng: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.

12. Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép, theo Mẫu 07/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phiếu khai báo về các thay đổi so với hồ sơ xin cấp giấy phép trước;

- Bản báo cáo tình hình an toàn bức xạ trong thời hạn của giấy phép trước;

- Bản sao giấy phép sắp hết hạn.

b) Số lượng: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định: 1.500.000 đồng/máy x 25% = 375.000 đồng/máy;

- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.

13. Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép theo Mẫu 08/ATBX-CP quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Bản sao giấy phép cần sửa đổi;

- Bản đánh giá an toàn bức xạ sau khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng

cơ sở bức xạ hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ;

b) Số lượng: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.

14. Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006);

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu 12/ATBX-CP Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006);

- Giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ đào tạo an toàn bức xạ.

b) Số lượng: 02 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Đề án này được triển khai đến tất cả cán bộ công chức trong cơ quan, nhất là các phòng, đơn vị thuộc các lĩnh vực của Đề án nắm rõ và cùng phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tốt các thủ tục hành chính trong Đề án.

- Văn phòng Sở tổ chức sắp xếp, bố trí nơi làm việc thuận tiện, phân công cán bộ có năng lực tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao xử lý và trả kết quả theo đúng Quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Giao Văn phòng Sở bổ sung, sửa đổi Quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho phù hợp với các lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính của Đề án.

- Các phòng/đơn vị liên quan phân công cụ thể cán bộ xử lý hồ sơ của từng lĩnh vực, đảm bảo thực hiện đúng quy trình./.

 

 

GIÁM ĐỐC




Lương Thanh Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án sửa đổi quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 1493/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/07/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Trần Thanh Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản