- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1491/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 4494/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 277/TTr-SNV ngày 20 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2015.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình thực hiện công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Kiểm tra để giám sát, đánh giá chất lượng và tiến độ thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, kịp thời nắm tình hình và hướng dẫn các cơ quan, địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Nâng cao và tạo chuyển biến về ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Thông qua kiểm tra để phát hiện nhân rộng các nhân tố, điển hình làm tốt công tác cải cách hành chính; chỉ rõ những khuyết điểm, hạn chế để xử lý theo quy định của pháp luật và tìm ra giải pháp để khắc phục.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra cử cán bộ, công chức có chức trách, nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ để phối hợp và cung cấp các thông tin, hồ sơ, biểu mẫu theo yêu cầu, tạo điều kiện để các Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
- Qua kiểm tra phải rút ra được những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trong thời gian tới. Đồng thời kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan để nâng cao chất lượng cải cách hành chính của tỉnh
- Biên bản của các cuộc kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng quy định. Tùy tính chất vụ việc và thẩm quyền của cơ quan được kiểm tra, các kiến nghị của các Đoàn kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Kiểm tra định kỳ công tác cải cách hành chính
a) Nội dung kiểm tra:
- Công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai công tác cải cách hành chính năm;
- Công tác cải cách thủ tục hành chính;
- Công tác ban hành (hoặc tham mưu), rà soát, triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách tổ chức bộ máy, thực hiện phân cấp và việc xây dựng Đề án vị trí việc làm gắn với việc quản lý, sử dụng biên chế được giao;
- Đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách chế độ công vụ, công chức tại các cơ quan, địa phương;
- Thực hiện cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa nền hành chính.
b) Hình thức kiểm tra:
- Tự kiểm tra: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
- Thành lập Đoàn kiểm tra của tỉnh: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan thành lập Đoàn Kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị.
c) Thời gian và đối tượng kiểm tra:
Thời gian | Đối tượng kiểm tra |
Quý II/2015 | Kiểm tra định kỳ công tác cải cách hành chính tại huyện An Lão (kiểm tra và làm việc với UBND huyện; kiểm tra một số đơn vị cấp xã) |
Kiểm tra và thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | |
Quý III/2015 | Kiểm tra định kỳ công tác cải cách hành chính tại các huyện, thị xã, thành phố: Phù Mỹ, An Nhơn, Tuy Phước, Quy Nhơn, Hoài Nhơn (kiểm tra và làm việc với UBND cấp huyện; kiểm tra một số đơn vị cấp xã trực thuộc) |
2. Kiểm tra chuyên đề về công tác giải quyết thủ tục hành chính.
a) Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; việc rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
b) Hình thức kiểm tra:
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tiến hành kiểm tra và làm việc trực tiếp với đơn vị được kiểm tra hoặc kết hợp với công tác kiểm tra định kỳ để tiến hành kiểm tra theo nội dung chuyên đề được xây dựng.
c) Thời gian và đối tượng kiểm tra:
Thời gian | Đối tượng kiểm tra |
Quý II/2015 | Kiểm tra công tác giải quyết thủ tục hành chính tại một số đơn vị trực thuộc Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
Quý III/2015 | Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực xây dựng, chính sách xã hội tại UBND các địa phương: Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, huyện Tuy Phước, huyện Tây Sơn, huyện Phù Cát, huyện Phù Mỹ, huyện Hoài Nhơn |
Kiểm tra về cung cấp dịch vụ công tại các cơ sở y tế công lập: Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bồng Sơn, Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn, Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ, Trung tâm Y tế huyện Phù Cát | |
Quý IV/2015 | Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai tại Văn phòng Đăng ký đất đai và một số Chi nhánh trực thuộc |
Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế |
Căn cứ vào tình hình thực tế và nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác cải cách hành chính, Đoàn kiểm tra của tỉnh tiến hành tái kiểm tra, kiểm tra bổ sung các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được kiểm tra về công tác cải cách thủ tục hành chính trong năm 2015.
3. Kiểm tra đột xuất
a) Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể: việc chấp hành giờ giấc làm việc; bài trí phòng làm việc; đeo thẻ công chức, viên chức; tác phong, trang phục nơi công sở; thái độ giao tiếp, ứng xử với tổ chức, công dân...
- Kiểm tra khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư tố cáo, phản ánh về việc vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, vi phạm giờ giấc làm việc, có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu trái quy định của pháp luật. ./
b) Hình thức kiểm tra:
Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra đột xuất, nếu phát hiện cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, vi phạm về nội quy, quy chế làm việc, Đoàn kiểm tra lập biên bản và gửi thông báo về cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý cán bộ, công chức, viên chức có vi phạm để xử lý theo quy định của pháp luật. Kết thúc đợt kiểm tra, tổ chức họp Đoàn kiểm tra nhằm đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, đồng thời đề xuất, kiến nghị hướng xử lý các vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị, địa phương có người vi phạm.
1. Thủ trưởng các sở; ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Căn cứ vào Kế hoạch này, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện tự kiểm tra và báo cáo định kỳ về Sở Nội vụ trước ngày 15/6 và 15/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính từ 60% trở lên đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
c) Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các báo cáo, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn Kiểm tra.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn Kiểm tra; hỗ trợ và phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện tốt Kế hoạch này.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập các Đoàn kiểm tra của tỉnh; chỉ đạo xây dựng, hướng dẫn Đề cương báo cáo và thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra (định kỳ, theo chuyên đề) và thành viên tham gia Đoàn kiểm tra tỉnh biết để thực hiện.
- Lập dự toán kinh phí và phối hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện công tác kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Kế hoạch 1974/KH-UBND năm 2015 tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Kế hoạch 20/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và công vụ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Kế hoạch 1974/KH-UBND năm 2015 tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 20/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và công vụ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 1491/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 1491/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định