Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 149/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 17 tháng 8 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA THANH TRA TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 01/4/1990 và Nghị định số 244/HĐBT ngày 30/6/1990;

Căn cứ vào Quyết định số 371/QĐ.TU ngày 10 tháng 7 năm 1994 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phân công, phân cấp quản lý tổ chức và cán bộ;

Theo đề nghị của ông Chánh thanh tra tỉnh và ông Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kem theo quyết định này bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc UBND tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thăng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA THANH TRA TỈNH LÀO CAI
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 149/ QĐ-UB ngày 17 tháng 8 năm 1996 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1. Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng quản lý Nhà nước về công tác Thanh tra và thực hiện quyền thanh tra theo pháp luật trong phạm vi quản lý Nhà nước của UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh và sự chỉ đạo của Thanh tra Nhà nước về công tác Tổ chức, nghiệp vụ Thanh tra.

Điều 2. Thanh tra Tỉnh Lào Cai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch theo quy định.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Thanh tra tỉnh Lào Cai có nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tổ chức nghiệp vụ thanh tra đối với thanh tra huyện, thị xã, thanh tra các sở, ngành thuộc quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình UBND tỉnh, Thanh tra Nhà nước duyệt và triển khai thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt.

2. Hướng dẫn, kiểm tra các sở, ngành, các đơn vị, các huyện, thị xã thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác Thanh tra và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Tạm đình chỉ việc thi hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ kiến nghị, quyết định không đúng của Thanh tra huyện, thị xã, Thanh tra sở, ngành về công tác thanh tra, yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, giám đốc Sở, ngành đình chỉ việc thi hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ quyết định không đúng về công tác thanh tra.

4. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của Giám đốc sở, ngành, chủ tịch UBND huyện, thị xã có liên quan đến trách nhiệm của nhiều sở, nhiều huyện và đơn vị, việc do chủ tịch UBND tỉnh hoặc Tổng thanh tra Nhà nước giao. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật của cơ quan đơn vị, cán hân thuộc quyền quản lý của cơ quan Trung ương và địa phương khác đóng tại tỉnh Lào Cai theo thẩm quyền quản lý Nhà nước của UBND tỉnh.

Khi cần thiết được điều động cán bộ thanh tra của sở, ngành, huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

5. Kiến nghị chủ tịch UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Chủ tịch UBND huyện, thị xã, giám đốc sở, ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo mà Chủ tịch UBND huyện, thị xã và Giám đố các sở, ngành đã giải quyết, những đương sự còn khiếu nại hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Giải quyết các vấn đề chưa nhất trí giữa thanh tra huyện, thị xã với Chủ tịch UBND cùng cấp, giữa thanh tra sở, ngành với Giám đốc sở về công tác thanh tra.

6. Kiến nghị chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Trong trường hợp kiến nghị không được chấp nhận thì có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo Tổng thanh tra Nhà nước giải quyết.

7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng cán bộ thuộc ngành, quản lý công chức , viên chức, quản lý kinh phí và tài sản theo quy định của Nhà nước.

8. Thực hiện chế độ báo cáo với UBND tỉnh và Tổng thanh tra Nhà nước theo quy định.

9. Ngoài những nhiệm vụ trên còn thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và Tổng thanh tra Nhà nước giao.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY, PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC – CÁN BỘ

Điều 4. Tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh được tổ chức như sau:

1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh gồm có: Chánh thanh tra và 2 phó chánh thanh tra

2. Các phòng thuộc Thanh tra tỉnh:

- Phòng thanh tra kinh tế

- Phòng thanh tra xét khiếu nại, tố cáo

- Phòng thanh tra nội chính – văn xã

- Văn phòng – tổng hợp

* Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh – Chánh thanh tra tỉnh xây dựng quy chế làm việc, quy định cụ thể nhiệm vụ quyền hạn cho các phòng, đơn vị trực thuộc và xây dựng kế hoạch biên chế thống nhất với Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 5. Hệ thống tổ chức ngành Thanh tra của tỉnh gồm:

a- Thanh tra tỉnh,

b- Thanh tra các huyện, thị xã,

- Thanh tra các ngành,

c- Thanh tra các xã, phường, thị trấn.

Thanh tra các huyện, thị xã, thanh tra sở, thanh tra xã, phường, thị trấn thực hiện theo Thông tư hướng dẫn số 124/TT.Tr ngày 18/7/1990 của Tổng thanh tra Nhà nước.

Điều 6. Chánh thanh tra tỉnh thực hiện công tác phân cấp quản lý tổ chức cán bộ theo Quyết định 371/QĐ.TU ngày 10 tháng 7 năm 1994 của Ban thường vụ tỉnh ủy Lào Cai và Pháp lệnh thanh tra Nhà nước.

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện cần bổ sung, sửa đổi, Chánh thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh xem xét quyết định bổ sung cho phù hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 149/QĐ-UB năm 1996 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 149/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/08/1996
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Đức Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/08/1996
  • Ngày hết hiệu lực: 14/09/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản