ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1486/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
1.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Bỏ thông tin chung về “Địa chỉ; Điện thoại; Số fax, email” tại mục 2 Phần I của Bản Kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Mẫu số 2 Phụ lục XI kèm Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp Chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
Lý do: nội dung này đã được cung cấp tại Mẫu 1 Phụ lục XI kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Bản Kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Mẫu số 2 Phụ lục XI kèm Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
1.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 65.351.480 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 64.193.560 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.157.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,77%.
2. Thủ tục hành chính: Bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
a) Sửa đổi số bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên thành 01 bộ.
Lý do: Việc yêu cầu nộp 02 bộ hồ sơ là không hợp lý, không còn phù hợp với tình hình hiện nay.
b) Bỏ thông tin về ngày tháng năm sinh, cấp bậc chức vụ, đơn vị công tác, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay, thành phần gia đình, bản thân, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của Mẫu sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần).
Lý do: Trong Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp (Phụ lục số 1) kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Y tế và Phiếu lý lịch tư pháp gửi kèm theo thành phần hồ sơ đã được cung cấp đầy đủ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Y tế, như sau: “Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên được làm thành 01 bộ”.
b) Sửa đổi Mẫu sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Y tế).
2.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.686.580 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.502.620 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.183.960 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29,79%.
- 1Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm, tổ chức cán bộ, y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm và khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm; lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm, tổ chức cán bộ, y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm và khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm; lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1486/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thị Hồng Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực