- 1Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 4Quyết định 2434/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1486/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2434/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 51/TTr-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018 - 2020 gồm những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”.
- Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại, thúc đẩy quảng bá hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn hóa và các thành tựu đổi mới của Việt Nam, nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
- Định hướng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác thông tin đối ngoại trong giai đoạn 2018 - 2020.
- Làm cơ sở để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin đối ngoại bảo đảm thống nhất, hiệu quả, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương, trong nước và nước ngoài.
- Tạo sự đồng thuận trong nước, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Tăng cường năng lực, nhận thức của người dân, cộng đồng, doanh nghiệp về hoạt động thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018 - 2020.
- Huy động mọi nguồn lực xã hội ở trong và ngoài nước tham gia hoạt động thông tin đối ngoại; có chế độ, chính sách khuyến khích, động viên khen thưởng kịp thời các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp hiệu quả trong công tác thông tin đối ngoại.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu, xác định các nội dung công việc cụ thể, lộ trình, thời gian thực hiện để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung triển khai trong giai đoạn 2018 - 2020.
2. Phương hướng
- Quán triệt và thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước Việt Nam và các nội dung, nhiệm vụ được nêu trong Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020.
- Bám sát các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng quan trọng của đất nước ta trong giai đoạn 2018 - 2020.
- Bám sát các hoạt động và lễ kỷ niệm những ngày lễ lớn, năm tròn, năm chẵn trong quan hệ ngoại giao song phương và đa phương.
- Đẩy mạnh quảng bá về các sự kiện hội nhập quốc tế nổi bật của Việt Nam; thông tin về vai trò, vị thế và đóng góp của Việt Nam trong ASEAN, đặc biệt trong năm Việt Nam làm Chủ tịch ASEAN vào năm 2020.
- Tăng cường công tác thông tin đối ngoại tại các địa bàn trọng điểm; tiếp tục triển khai thực hiện, đánh giá hiệu quả các đề án, quy hoạch, chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Quy hoạch mạng lưới đại diện của các cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2020; Quy hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại đến năm 2020; Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Đề án nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2020; Đề án Phát triển một số báo in và báo điện tử đối ngoại quốc gia của Thông tấn xã Việt Nam.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ cho các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; Xây dựng và triển khai Đề án Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động hợp tác trong khuôn khổ ASEAN trên cương vị Chủ tịch ASEAN năm 2020, tuyên truyền vận động cho Việt Nam ứng cử vào thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc nhiệm kỳ 2020 - 2021; Xây dựng và triển khai các đề án kỷ niệm năm tròn, năm chẵn thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với các nước; Tuyên truyền kết quả thực hiện đề án tổng thể về việc Việt Nam tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc giai đoạn 2014 - 2020; Xây dựng đề án thí điểm hỗ trợ phát triển 01 tờ báo (tạp chí) in, 01 báo điện tử của người Việt Nam tại khu vực trọng điểm ở nước ngoài.
- Đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật, thể thao, xúc tiến đầu tư, tham gia diễn đàn quốc tế, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong công tác thông tin đối ngoại và tích cực quảng bá hình ảnh Việt Nam ra thế giới, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI).
- Tập trung công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia, triển khai thực hiện các đề án của Chính phủ tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia.
- Tập trung công tác quảng bá hình ảnh quốc gia; Thực hiện các chương trình, chiến dịch thông tin quảng bá hình ảnh quốc gia với quy mô lớn trong nước và ngoài nước theo hướng đa dạng hóa nội dung, hình thức và phương thức thông tin đối ngoại và nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Tiếp tục tập trung công tác tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, tuyên truyền về thành tựu quyền con người tại Việt Nam; Thường xuyên nắm bắt tình hình, nâng cao chất lượng công tác dự báo trong công tác đấu tranh phản bác những thông tin sai sự thật xung quanh vấn đề Biển Đông, vấn đề biên giới, lãnh thổ, vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền và với những vấn đề, vụ việc nảy sinh, nhạy cảm, thu hút sự chú ý của dư luận; đẩy mạnh các hoạt động quảng bá về vị trí, vai trò, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển, đảo Việt Nam và thành tựu đảm bảo quyền con người ở Việt Nam.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ dự toán ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và ngân sách huy động từ các nguồn lực xã hội khác theo quy định của pháp luật.
- Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ và ngân sách được cấp, khả năng huy động vốn, các bộ, ngành và các địa phương chủ động bố trí kinh phí để triển khai, thực hiện Kế hoạch.
1. Bộ Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện; trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
2. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương cân đối, bố trí kinh phí cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Kế hoạch thông tin đối ngoại theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và phụ lục các chương trình, hoạt động thông tin đối ngoại trọng tâm giai đoạn 2018 - 2020 kèm theo, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch triển khai và xây dựng kế hoạch kinh phí gửi cơ quan tài chính có thẩm quyền; trước ngày 10 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện đến Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên đề án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia |
|
|
|
1.1 | Xây dựng kế hoạch các nhiệm vụ thông tin đối ngoại trọng tâm tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia để triển khai thực hiện các đề án của Chính phủ tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| 2018-2020 |
1.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại với Campuchia trên các lĩnh vực | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội khoa học lịch sử Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2018-2019 |
1.3 | Tổ chức thực hiện Đề án Tuyên truyền vấn đề biên giới trên đất liền Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2017 - 2020 | Bộ Ngoại giao | Ban Tuyên giáo Trung ương, các bộ liên quan, các tỉnh biên giới Việt Nam - Campuchia | 2018-2020 |
1.4 | Tổ chức các sự kiện thông tin, tuyên truyền, xuất bản các xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin đối ngoại, chú trọng tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia để triển khai các đề án của Chính phủ | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2018-2020 |
2 | Công tác quảng bá hình ảnh quốc gia |
|
|
|
2.1 | Xây dựng, vận hành và duy trì các trang/cổng thông tin điện tử/cổng phát hành ấn phẩm trực tuyến giới thiệu, quảng bá, cung cấp thông tin chính thức của bộ, ngành, địa phương với ít nhất hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; xây dựng, ứng dụng số hóa tư liệu và cập nhật cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
| 2018 - 2020 |
2.2 | Xây dựng các sản phẩm thông tin đối ngoại với hình thức, phương thức phong phú, đa ngôn ngữ, có hàm lượng thông tin và văn hóa cao, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của các ngành, địa phương để phát triển du lịch và thu hút đầu tư nước ngoài | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Hàng năm |
2.3 | Xây dựng Đề án đẩy mạnh quảng bá hình ảnh Việt Nam trên mạng xã hội | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2019-2020 |
2.4 | Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh quốc gia qua các sự kiện Ngày văn hóa, Tuần văn hóa Việt Nam ở nước ngoài, các hoạt động kỷ niệm năm tròn, năm chẵn quan hệ Việt Nam với các nước | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam | Hàng năm |
2.5 | Đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật, khoa học, tổ chức sự kiện tại nước ngoài để quảng bá hình ảnh quốc gia, tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế thông qua các cơ chế tọa đàm, hội nghị và hội thảo quốc tế | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài | Hàng năm |
3 | Công tác tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia |
|
|
|
3.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền về bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2018-2020 |
3.2 | Thực hiện Đề án tổng thể tuyên truyền bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông | Bộ Ngoại giao | Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2018-2020 |
4 | Công tác tuyên truyền về thành tựu quyền con người tại Việt Nam |
|
|
|
4.1 | Thực hiện Đề án Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về quyền con người ở Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông | Ban chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại, Ban Chỉ đạo về Nhân quyền của Chính phủ, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Công thương, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2018-2020 |
- 1Quyết định 273/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 142/QĐ-UBDT về phê duyệt Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Ủy ban Dân tộc năm 2018
- 3Quyết định 502/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 31/QĐ-TCHQ năm 2019 về Sổ tay nghiệp vụ Lễ tân đối ngoại của Tổng cục Hải quan
- 5Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2024 Chương trình hành động của Chính phủ đến năm 2030 thực hiện Kết luận 57-KL/TW về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới
- 1Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 5Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2016 thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 2434/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 273/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 142/QĐ-UBDT về phê duyệt Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Ủy ban Dân tộc năm 2018
- 10Quyết định 502/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải
- 11Quyết định 31/QĐ-TCHQ năm 2019 về Sổ tay nghiệp vụ Lễ tân đối ngoại của Tổng cục Hải quan
- 12Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2024 Chương trình hành động của Chính phủ đến năm 2030 thực hiện Kết luận 57-KL/TW về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1486/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực