Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI CHỨC DANH TỔ TRƯỞNG, PHÓ TỔ TRƯỞNG TỔ NGHIỆP VỤ THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP HUYỆN
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Công văn số 5842/BNV-TL ngày 10/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội cấp huyện;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội cấp huyện, với mức hưởng cụ thể như sau:
1. Đối với Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, II, III và quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh:
a) Hệ số 0,2 áp dụng đối với chức danh Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ;
b) Hệ số 0,15 áp dụng đối với chức danh Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ.
2. Đối với Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã còn lại:
a) Hệ số 0,15 áp dụng đối với chức danh Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ;
b) Hệ số 0,10 áp dụng đối với chức danh Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/02/2016.
Điều 3. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Trưởng Ban Tài chính - Kế toán, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 174/QĐ-BHXH năm 2013 quy định về tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý các phòng chuyên môn và Bảo hiểm xã hội cấp huyện thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 2599/BHXH-TCCB năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với công viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 352/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 306/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thuyên chuyển, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tạm đình chỉ chức vụ và công tác đối với Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-BNV hướng dẫn về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội nghiệp vụ thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1306/QĐ-BHXH năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, trách nhiệm và chế độ quản lý của các Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 2466/BHXH-CSXH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực tại các địa bàn mới sáp nhập do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư 02/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 174/QĐ-BHXH năm 2013 quy định về tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý các phòng chuyên môn và Bảo hiểm xã hội cấp huyện thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Công văn 2599/BHXH-TCCB năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với công viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 352/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 306/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thuyên chuyển, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tạm đình chỉ chức vụ và công tác đối với Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 01/2017/TT-BNV hướng dẫn về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội nghiệp vụ thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1306/QĐ-BHXH năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, trách nhiệm và chế độ quản lý của các Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 2466/BHXH-CSXH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực tại các địa bàn mới sáp nhập do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 148/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội cấp huyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 148/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra