Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
BAN CHỈ ĐẠO PKND
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1475/QĐ-BCĐ

Hải Phòng, ngày 23 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 74/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về phòng không nhân dân; Thông tư số 06/2016/TT-BQP ngày 23 tháng 01 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về phòng không nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 2093/QĐ-BCĐ ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Quân khu 3 về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Quân khu;

Căn cứ Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố;

Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; thành viên Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- BTL QK3;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Bộ CHQS TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- CV: NC4;
- Lưu: VT.

TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Lê Khắc Nam

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-BCĐ ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Trưởng ban chỉ đạo Phòng không nhân dân)

Chương I

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO, CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO, CƠ QUAN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)

1. Tham mưu cho Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, ban hành các văn bản chỉ đạo và xem xét, quyết định về phương hướng, nhiệm vụ phòng không nhân dân của thành phố;

2. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân của thành phố trình Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung phòng không nhân dân của thành phố và các địa phương, cơ quan, đơn vị;

4. Chỉ đạo Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phối hợp với các cơ quan, tổ chức cùng cấp giải quyết các vấn đề có liên quan đến tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân của địa phương;

5. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức huấn luyện nghiệp vụ về chuyên môn phòng không nhân dân cho các đối tượng và tổ chức tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động phòng không nhân dân;

6. Có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp thông tin về các vấn đề có liên quan đến việc triển khai, tổ chức hoạt động phòng không nhân dân của cơ quan, tổ chức thuộc quyền;

7. Tổ chức diễn tập, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng; kiến nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về phòng không nhân dân và tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động phòng không nhân dân lên Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp trên theo quy định;

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban

1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo;

2. Triệu tập, chủ trì các phiên họp của Ban Chỉ đạo;

3. Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định về phương hướng, nhiệm vụ và chương trình, kế hoạch hoạt động, những công tác quan trọng về phòng không nhân dân sau khi Ban Chỉ đạo thảo luận, quyết nghị;

4. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Trưởng ban và Ủy viên Ban Chỉ đạo;

5. Tổ chức các đoàn kiểm tra về phòng không nhân dân đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị của thành phố.

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban thường trực

1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo, điều hành và giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo;

2. Chuẩn bị và đề xuất với Trưởng ban về nội dung, chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo;

3. Phối hợp và đôn đốc các ủy viên Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác đã được phân công; chỉ đạo hoạt động của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo;

4. Giúp Trưởng ban chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện phòng không nhân dân ở các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị của thành phố được Trưởng ban phân công;

5. Thừa ủy quyền của Trưởng ban triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, ký các văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó Trưởng ban

1. Giúp Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực chỉ đạo và giải quyết các công việc của Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ được phân công;

2. Thay mặt Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực chỉ đạo, điều hành và giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền;

3. Chuẩn bị và đề xuất với Trưởng ban về nội dung, chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo;

4. Phối hợp và đôn đốc các ủy viên Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác đã được phân công;

5. Giúp Trưởng ban chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện phòng không nhân dân ở các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị của thành phố được Trưởng ban phân công;

6. Thừa ủy quyền của Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, ký các văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ủy viên Ban Chỉ đạo

1. Đề xuất các biện pháp thực hiện phòng không nhân dân, nhất là các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;

2. Chuẩn bị ý kiến vào nội dung thảo luận trong các phiên họp Ban Chỉ đạo, có ý kiến vào các văn bản do Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo gửi đến;

3. Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động về phòng không nhân dân ở cơ quan mình. Tổ chức cho cơ quan, đơn vị thuộc quyền thực hiện theo Nghị định số 74/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về phòng không nhân dân;

4. Tổng hợp, đánh giá kết quả lãnh đạo, tổ chức thực hiện về phòng không nhân dân (quý, sáu tháng, năm) của Sở, ngành, đơn vị mình với Trưởng ban (qua Cơ quan Thường trực);

5. Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo

1. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo đặt tại Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố.

2. .Tổ chức Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo do Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự thành phố - Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo quyết định.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo:

- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo giải quyết các công việc thường xuyên;

- Giúp Ban Chỉ đạo ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương của thành phố về phòng không nhân dân;

- Chuẩn bị nội dung, chương trình hợp Ban Chỉ đạo và các báo cáo, đề án, dự án trình Ban Chỉ đạo quyết định. Tổng hợp những vấn đề phát sinh báo cáo Ban Chỉ đạo trong phiên họp gần nhất hoặc gửi văn bản thông báo, xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan chuyên trách

1. Cơ quan chuyên trách giúp việc Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo là Ban Phòng không, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan chuyên trách:

- Đề xuất, giúp Cơ quan Thường trực giải quyết các công việc cụ thể về phòng không nhân dân;

- Tham mưu, đề xuất, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc cụ thể của Cơ quan thường trực;

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương của thành phố tổ chức triển khai các nhiệm vụ về phòng không nhân dân;

- Nắm tình hình, đề xuất các chủ trương, biện pháp về phòng không nhân dân. Tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra về phòng không nhân dân cùng Ban Chỉ đạo. Giúp Ban Chỉ đạo đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương của thành phố thực hiện nhiệm vụ về phòng không nhân dân đã được Ủy ban nhân dân thành phố giao;

- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác phòng không nhân dân của thành phố (quý, sáu tháng, năm và đột xuất) với Ban Chỉ đạo; đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng về phòng không nhân dân;

- Giúp Phó Trưởng ban thường trực lập dự toán ngân sách hoạt động của Ban Chỉ đạo; quản lý, sử dụng kinh phí đúng Luật Ngân sách Nhà nước;

- Liên hệ với các thành viên Ban Chỉ đạo, các cơ quan, đơn vị, địa phương của thành phố để theo dõi, nắm tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ về phòng không nhân dân. Được dự các phiên họp của Ban Chỉ đạo, được cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ.

Chương II

NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 8. Nguyên tắc làm việc

Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trí tuệ tập thể, thực hiện theo kết luận của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban thường trực (khi được Trưởng ban ủy quyền). Các ủy viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trực tiếp các mặt công tác về phòng không nhân dân theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

Điều 9. Chế độ hội họp và ký văn bản chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo họp thường kỳ một năm một lần vào đầu năm để đánh giá kết quả và triển khai công tác do Trưởng ban triệu tập, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo họp khi có yêu cầu nhiệm vụ. Khi cần thiết hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Trưởng ban triệu tập phiên họp bất thường;

2. Sau mỗi phiên họp Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo ghi biên bản, thông báo kết luận của Trưởng ban đến các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; chuẩn bị các văn bản giúp Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng ban thường trực) báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;

3. Trưởng ban Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân thành phố; các Phó Trưởng ban, Ủy viên Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình khi thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

Điều 10. Mối quan hệ công tác

1. Quan hệ giữa Ban Chỉ đạo với Ủy ban nhân dân thành phố là quan hệ chịu sự chỉ đạo của cơ quan tham mưu giúp việc cấp dưới với cơ quan cấp trên;

2. Quan hệ giữa Ban Chỉ đạo với các cơ quan, đơn vị, địa phương của thành phố là quan hệ chỉ đạo và chịu sự chỉ đạo về phòng không nhân dân;

3. Quan hệ giữa Ban Chỉ đạo với Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và Cơ quan Chuyên trách là quan hệ chỉ đạo của cấp trên với cơ quan tham mưu giúp việc cấp dưới;

4. Quan hệ giữa Ban Chỉ đạo với Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương và Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Quân khu 3 là quan hệ chịu sự chỉ đạo và chỉ đạo của cơ quan phòng không nhân dân cấp dưới với cơ quan phòng không nhân dân cấp trên;

5. Quan hệ giữa Ban Chỉ đạo với Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các quận huyện của thành phố là quan hệ chỉ đạo và chịu sự chỉ đạo về phòng không nhân dân.

Điều 11. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo

Ngân sách thành phố bảo đảm chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo. Giao Bộ Chỉ huy quân sự thành phố hàng năm lập dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng theo quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Các ủy viên Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và Cơ quan Chuyên trách có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

Điều 13. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tổng hợp ý kiến đề nghị của các thành viên Ban Chỉ đạo, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1475/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 1475/QĐ-BCĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/07/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Lê Khắc Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản