- 1Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 2Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 12/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 4Quyết định 2799/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 8Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1471/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH LỰA CHỌN, KIỂM TRA HÀNG HÓA BẰNG MÁY SOI CONTAINER
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lựa chọn, kiểm tra hàng hóa bằng máy soi container.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020; thay thế Quyết định số 2760/QĐ-TCHQ ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định về kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy soi.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
LỰA CHỌN, KIỂM TRA HÀNG HÓA BẰNG MÁY SOI CONTAINER
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Quy định này hướng dẫn cụ thể các nội dung kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu bằng máy soi container (sau đây gọi chung là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) theo quy định tại các Điều 33, 34, 38, 39, 40, 41 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 30/6/2014; Điều 13, 14, 15, 28, 29, 34 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Điều 8, 9, 10, 29, 52 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
2. Máy soi container bao gồm: Máy soi container dạng cố định và máy soi container dạng di động (sau đây gọi chung là máy soi).
3. Địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy soi là khu vực được xác định tại kho, bãi, cảng thuộc địa bàn hoạt động của cơ quan Hải quan theo quy định tại Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ, gồm: địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu được thành lập trong nội địa; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung (sau đây gọi chung là địa điểm soi chiếu hàng hóa tập trung) và địa điểm trong khu vực cảng, cửa khẩu, đảm bảo an toàn về phóng xạ, linh hoạt, phù hợp với mục tiêu soi chiếu và thuận lợi cho Doanh nghiệp (sau đây gọi chung là địa điểm soi chiếu nằm trong khu vực cảng, cửa khẩu).
4. Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy soi là một biện pháp để xác định các nghi vấn về tính đồng nhất của hàng hóa, số lượng, chủng loại hàng hóa so với khai báo, phát hiện nghi vấn hàng hóa buôn lậu.
5. Kết quả soi chiếu bằng máy soi được sử dụng làm một trong những cơ sở để thông quan hàng hóa hoặc để áp dụng các biện pháp nghiệp vụ hải quan phù hợp.
6. Số lượng container hàng hóa lựa chọn đưa vào soi chiếu phải phù hợp với năng lực soi chiếu của từng máy soi. Năng lực soi chiếu của máy soi là số lượng container tối đa mà máy soi có thể soi chiếu được sau khi kết hợp các yếu tố như: lưu lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; tình trạng máy soi; năng lực xếp dỡ, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực tại cảng; các yếu tố khác có thể làm thay đổi định mức soi chiếu thực tế của máy soi (nếu có); Năng lực soi chiếu được tính theo quý và hàng quý phải rà soát, điều chính để đảm bảo linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa bàn.
7. Định mức soi chiếu tối thiểu là số lượng container tối thiểu được lựa chọn đưa vào soi chiếu dựa theo năng lực soi chiếu của máy soi. Tổng cục Hải quan quy định định mức soi chiếu tối thiểu của máy soi theo từng thời kỳ.
8. Thời điểm đề nghị kiểm tra hàng hóa bằng máy soi:
a) Đối với hàng nhập khẩu: Từ thời điểm cơ quan hải quan nhận được thông tin manifest do người khai hải quan khai báo hoặc thông tin tờ khai hải quan đến khi thông quan nhưng hàng hóa chưa được đưa qua khu vực giám sát hải quan;
b) Đối với hàng xuất khẩu: Từ thời điểm cơ quan hải quan nhận được thông tin tờ khai hải quan đến khi thông quan nhưng hàng hóa chưa được đưa qua khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
c) Đối với hàng quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu: Từ thời điểm hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho đến trước thời điểm đưa qua khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất cuối cùng.
9. Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro căn cứ thông tin rủi ro và các thông tin về lô hàng, container được đề nghị soi chiếu từ các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan để thiết lập tiêu chí phân luồng tự động lựa chọn kiểm tra bằng máy soi trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (sau đây gọi chung là hệ thống);
10. Hệ thống tự động thiết lập tiêu chí dừng đưa hàng qua khu vực giám sát đối với lô hàng được lựa chọn kiểm tra bằng máy soi cho đến khi Đội Kiểm soát hải quan hoặc Chi cục Hải quan cập nhật tiêu chí lô hàng, container hoàn thành soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát trên hệ thống.
11. Đơn vị quản lý, vận hành máy soi và phân tích hình ảnh là: Đội Kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi được trang bị máy soi.
12. Công chức quản lý, vận hành máy soi và phân tích hình ảnh phải được đào tạo, hướng dẫn sử dụng việc vận hành máy soi, phân tích hình ảnh và đã tham gia các khóa đào tạo có liên quan khác (nếu có) theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 3104/QĐ-TCHQ ngày 16/10/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
13. Hình ảnh soi chiếu được lưu trữ theo quy định tại mục 1.2, Phụ Lục V Quyết định số 3104/QĐ-TCHQ ngày 16/10/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
14. Các chỉ tiêu thông tin về lô hàng đề nghị soi chiếu và dữ liệu kết quả soi chiếu được cập nhật và lưu cùng hồ sơ hải quan điện tử trên hệ thống, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân quyền sử dụng, khai thác thông tin, bao gồm:
a) Đối với hàng nhập khẩu theo biểu mẫu tại Phụ lục I Quy trình này;
b) Đối với hàng xuất khẩu theo biểu mẫu tại Phụ lục II Quy trình này;
c) Đối với hàng quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu theo biểu mẫu tại Phụ lục III Quy trình này.
15. Khi hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng thì các đơn vị thực hiện trao đổi thông tin, nghiệp vụ, lô hàng soi chiếu, kết quả soi chiếu, các thông tin khác theo quy định tại Mục IV Phần II Quy trình này.
I. LỰA CHỌN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU KIỂM TRA BẰNG MÁY SOI CONTAINER
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan; các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trong quá trình quản lý, điều hành, hướng dẫn thủ tục, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hàng hóa, trực ban, điều tra hoặc có yêu cầu phối hợp của lực lượng chức năng ngoài ngành (như Công an, Biên Phòng, Quản lý thị trường,..), trường hợp cần phải thực hiện kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy soi thì cập nhật thông tin lô hàng, đối tượng rủi ro, dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm, phương thức thủ đoạn, cảnh báo rủi ro, thông tin nghi vấn và các thông tin khác (nếu có) vào hệ thống.
2. Cục Quản lý rủi ro căn cứ thông tin đề xuất soi chiếu, đánh giá rủi ro và thực hiện thiết lập tiêu chí để hệ thống tự động lựa chọn lô hàng, container phải kiểm tra bằng máy soi.
II. QUY TRÌNH KIỂM TRA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG MÁY SOI
1. Trường hợp máy soi đặt tại địa điểm soi chiếu hàng hóa tập trung.
a) Trường hợp lô hàng chưa được đăng ký tờ khai hải quan:
a.1) Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác thông tin danh sách hàng hóa phải soi chiếu trên hệ thống;
Bước 2: Thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng để thực hiện:
- Xuất trình hàng hóa, container phải soi chiếu cho cơ quan hải quan;
- Vận chuyển hàng hóa, container đến địa điểm soi chiếu.
Bước 3: Kiểm tra tính nguyên trạng của container chứa hàng hóa, kiểm tra nguyên trạng của niêm phong của hãng tàu (nếu có), đối chiếu số container với danh sách soi chiếu (Trường hợp có sự sai khác, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật);
Bước 4: Lập biên bản bàn giao trên hệ thống, in biên bản bàn giao thành 02 bản chính, niêm phong hải quan, công chức bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện hải quan nơi đi” và yêu cầu người vận chuyển ký, ghi rõ họ tên, lưu 01 bản và giao cho người vận chuyển 01 bản để làm chứng từ đưa hàng ra khỏi khu vực giám sát với mục đích vận chuyển container đến địa điểm soi chiếu. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng được thì sử dụng Biên bản bàn giao theo mẫu số 02 Phụ lục IV.
a.2) Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác danh sách, thông tin lô hàng, container phải soi chiếu trên hệ thống, tiếp nhận hàng hóa kèm biên bản bàn giao do người vận chuyển xuất trình, đối chiếu số container với danh sách soi chiếu, kiểm tra tính nguyên trạng của container, kiểm tra nguyên trạng của niêm phong hải quan (Trường hợp có sự sai khác, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật), công chức tiếp nhận bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện Hải quan nơi đến”, xác nhận hàng đến trên hệ thống và lưu giữ biên bản bàn giao để thanh khoản;
Bước 2: Soi chiếu theo quy trình vận hành, sử dụng máy soi;
Bước 3: Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, đối chiếu với các thông tin về hàng hóa trên hệ thống emanifest và các thông tin khác có tại thời điểm soi chiếu để phân tích, đánh giá về hình ảnh soi chiếu, trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì đánh dấu vào vị trí nghi vấn trên ảnh. Sau khi phân tích hình ảnh, công chức đánh giá tổng thể hình ảnh soi chiếu với nội dung khai báo trên hồ sơ hải quan và cập nhật kết luận phân tích hình ảnh, kết quả dữ liệu soi chiếu, số container, số vận đơn (chủ và thứ cấp nếu có), và ghi rõ họ, tên, cập nhật vào hệ thống. Trường hợp hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn hoặc hình ảnh soi chiếu phù hợp với nội dung khai báo thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn” và miêu tả vắn tắt về hình ảnh phân tích (ví dụ: “Hình ảnh phù hợp nội dung khai báo manifest là hạt nhựa” hoặc “Hình ảnh đồng nhất về hàng hóa”). Trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu phát hiện nghi vấn (ghi rõ nội dung nghi vấn, vị trí nghi vấn)”.
a.3) Xử lý kết quả soi chiếu:
a.3.1) Trường hợp kết quả soi chiếu không phát hiện nghi vấn:
Bước 1: Đội Kiểm soát hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống;
Bước 2: Đội Kiểm soát hải quan lập biên bản bàn giao theo điểm a.4 dưới đây.
a.3.2) Trường hợp kết quả soi chiếu có nghi vấn:
Bước 1: Đội Kiểm soát hải quan lập biên bản bàn giao theo điểm a.4 dưới đây;
Bước 2: Cục Quản lý rủi ro căn cứ kết quả cập nhật để thiết lập tiêu chí phân luồng kiểm tra thực tế (luồng đỏ) khi lô hàng được đăng ký tờ khai hải quan tương ứng.
Bước 3: Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa khi lô hàng được đăng ký tờ khai theo nội dung nghi vấn và thực hiện tiếp các thủ tục theo quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bước 4: Chi cục Hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống (trong trường hợp đủ điều kiện).
a.4) Giám sát hàng hóa sau khi soi chiếu:
Bước 1: Đội Kiểm soát hải quan lập biên bản bàn giao trên Hệ thống, niêm phong hải quan, in biên bản bàn giao thành 02 bản chính. Công chức hải quan ký và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện hải quan nơi đi” và yêu cầu người vận chuyển ký, ghi rõ họ tên, lưu 01 bản và giao cho người vận chuyển 01 bản để chuyển container về Chi cục Hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng được thì sử dụng Biên bản bàn giao theo mẫu số 02 Phụ lục IV;
Bước 2: Chi cục Hải quan tiếp nhận hàng hóa kèm biên bản bàn giao từ người vận chuyển, kiểm tra tính nguyên trạng của container, kiểm tra nguyên trạng của niêm phong hải quan (Trường hợp có sự sai khác, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật), công chức tiếp nhận bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện Hải quan nơi đến”, xác nhận hàng đến trên hệ thống, lưu giữ biên bản bàn giao để thanh khoản và giám sát lô hàng theo quy định.
b) Trường hợp lô hàng đã được đăng ký tờ khai hải quan:
b.1) Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác thông tin hàng hóa phải soi chiếu trên hệ thống,
Bước 2: Thông báo cho người khai hải quan biết để:
- Xuất trình hàng hóa, Container phải soi chiếu cho cơ quan hải quan;
- Vận chuyển hàng hóa, container đến địa điểm soi chiếu.
Bước 3: Kiểm tra tính nguyên trạng của container chứa hàng hóa, kiểm tra nguyên trạng của niêm phong, đối chiếu số container với danh sách soi chiếu (Trường hợp có sự sai khác, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật);
Bước 4: Lập biên bản bàn giao trên hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan, in biên bản bàn giao thành 02 bản chính, niêm phong hải quan, công chức bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện hải quan nơi đi” và yêu cầu người vận chuyển ký, ghi rõ họ tên, lưu 01 bản và giao cho người vận chuyển 01 bản để làm chứng từ đưa hàng ra khỏi khu vực giám sát với mục đích vận chuyển container đến địa điểm soi chiếu. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng được thì sử dụng Biên bản bàn giao theo mẫu số 02 Phụ lục IV.
b.2) Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác danh sách, thông tin lô hàng phải soi chiếu trên hệ thống. Tiếp nhận hàng hóa kèm biên bản bàn giao do người vận chuyển xuất trình, đối chiếu số container với danh sách soi chiếu, kiểm tra tính nguyên trạng của container, kiểm tra nguyên trạng của niêm phong hải quan (Trường hợp có sự sai khác, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật), công chức tiếp nhận bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện Hải quan nơi đến”, xác nhận hàng đến trên hệ thống và lưu giữ biên bản bàn giao để thanh khoản;
Bước 2: Soi chiếu theo quy trình vận hành, sử dụng máy soi;
Bước 3: Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, đối chiếu với các thông tin về hàng hóa trên hồ sơ hải quan để phân tích, đánh giá về hình ảnh soi chiếu, trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì đánh dấu vào vị trí nghi vấn trên ảnh và cập nhật kết luận phân tích hình ảnh, kết quả dữ liệu soi chiếu, số container, số tờ khai và ghi rõ họ, tên, cập nhật vào hệ thống. Trường hợp hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn hoặc hình ảnh soi chiếu phù hợp với nội dung khai báo thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn” và miêu tả vắn tắt về hình ảnh phân tích (ví dụ: “Hình ảnh phù hợp nội dung khai báo manifest là hạt nhựa” hoặc “Hình ảnh đồng nhất về hàng hóa”). Trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu phát hiện nghi vấn (ghi rõ nội dung nghi vấn, vị trí nghi vấn)”.
b.3) Xử lý kết quả soi chiếu:
Bước 1: Chi cục Hải quan thực hiện tiếp thủ tục theo quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bước 2: Chi cục Hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống (trong trường hợp đủ điều kiện).
b.4) Giám sát hàng hóa sau khi soi chiếu:
Đội Kiểm soát hải quan có trách nhiệm giám sát lô hàng tại địa điểm kiểm tra bằng máy soi đến khi lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
2. Trường hợp máy soi nằm trong khu vực cảng, cửa khẩu.
a) Trường hợp lô hàng chưa được đăng ký tờ khai hải quan:
a.1) Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác thông tin danh sách hàng hóa phải soi chiếu trên hệ thống;
Bước 2: Thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng để thực hiện vận chuyển hàng hóa đến địa điểm soi chiếu.
a.2) Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác danh sách, thông tin lô hàng, container phải soi chiếu trên hệ thống. Tiếp nhận hàng hóa từ doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng, đối chiếu số container với danh sách soi chiếu và kiểm tra tính nguyên trạng của container;
Bước 2: Thực hiện soi chiếu theo quy trình vận hành, sử dụng máy soi;
Bước 3: Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, đối chiếu với các thông tin về hàng hóa trên hồ sơ hải quan để phân tích, đánh giá về hình ảnh soi chiếu, trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì đánh dấu vào vị trí nghi vấn trên ảnh và cập nhật kết luận phân tích hình ảnh, kết quả dữ liệu soi chiếu, số container, số vận đơn (chủ và thứ cấp nếu có) và ghi rõ họ, tên, cập nhật vào hệ thống. Trường hợp hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn hoặc hình ảnh soi chiếu phù hợp với nội dung khai báo thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn” và miêu tả vắn tắt về hình ảnh phân tích (ví dụ: “Hình ảnh phù hợp nội dung khai báo manifest là hạt nhựa” hoặc “Hình ảnh đồng nhất về hàng hóa”). Trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu phát hiện nghi vấn (ghi rõ nội dung nghi vấn, vị trí nghi vấn)”.
a.3) Xử lý kết quả soi chiếu:
a.3.1) Trường hợp kết quả soi chiếu không phát hiện nghi vấn:
Bước 1: Đội Kiểm soát hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống;
Bước 2: Đội Kiểm soát hải quan bàn giao hàng hóa cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi lưu giữ theo quy định.
a.3.2) Trường hợp kết quả soi chiếu có nghi vấn:
Bước 1: Đội Kiểm soát hải quan bàn giao hàng hóa cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi lưu giữ theo quy định;
Bước 2: Cục Quản lý rủi ro căn cứ kết quả cập nhật để thiết lập tiêu chí phân luồng kiểm tra thực tế (luồng đỏ) khi lô hàng được đăng ký tờ khai hải quan tương ứng.
Bước 3: Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa khi lô hàng được đăng ký tờ khai theo nội dung nghi vấn và thực hiện tiếp các thủ tục theo quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bước 4: Chi cục Hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống (trong trường hợp đủ điều kiện).
a.4) Giám sát hàng hóa sau khi soi chiếu:
Chi cục Hải quan giám sát lô hàng đến khi lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
b) Trường hợp lô hàng đã được đăng ký tờ khai hải quan:
b.1) Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác thông tin danh sách hàng hóa phải soi chiếu trên hệ thống;
Bước 2: Thông báo cho người khai hải quan biết để xuất trình hàng hóa phải kiểm tra bằng máy soi.
b.2) Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác danh sách, thông tin lô hàng, container phải soi chiếu trên hệ thống. Tiếp nhận hàng hóa đưa vào soi chiếu, đối chiếu so container với danh sách soi chiếu và kiểm tra tính nguyên trạng của container;
Bước 2: Soi chiếu theo quy trình vận hành, sử dụng máy soi;
Bước 3: Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, đối chiếu với các thông tin về hàng hóa trên hồ sơ hải quan để phân tích, đánh giá về hình ảnh soi chiếu, trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì đánh dấu vào vị trí nghi vấn trên ảnh và cập nhật kết luận phân tích hình ảnh, kết quả dữ liệu soi chiếu, số container, số tờ khai và ghi rõ họ, tên, cập nhật vào hệ thống. Trường hợp hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn hoặc hình ảnh soi chiếu phù hợp với nội dung khai báo thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn” và miêu tả vắn tắt về hình ảnh phân tích (ví dụ: “Hình ảnh phù hợp nội dung khai báo manifest là hạt nhựa” hoặc “Hình ảnh đồng nhất về hàng hóa”). Trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu phát hiện nghi vấn (ghi rõ nội dung nghi vấn, vị trí nghi vấn)”.
b.3) Xử lý kết quả soi chiếu:
Bước 1: Chi cục Hải quan thực hiện tiếp các thủ tục theo quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bước 2: Chi cục Hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống (trong trường hợp đủ điều kiện).
b.4) Giám sát hàng hóa sau khi soi chiếu:
Chi cục Hải quan giám sát lô hàng đến khi lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
III. QUY TRÌNH KIỂM TRA HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG MÁY SOI
1. Trường hợp máy soi đặt tại địa điểm soi chiếu hàng hóa tập trung.
a) Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác thông tin danh sách hàng hóa phải soi chiếu trên hệ thống;
Bước 2: Thông báo cho người khai hải quan biết để xuất trình và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm kiểm tra bằng máy soi.
b) Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác danh sách, thông tin lô hàng, container phải soi chiếu trên hệ thống; tiếp nhận hàng hóa thuộc danh sách phải soi chiếu do người khai hải quan xuất trình;
Bước 2: Soi chiếu theo quy trình vận hành, sử dụng máy soi;
Bước 3: Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, đối chiếu với các thông tin về hàng hóa trên hồ sơ hải quan để phân tích, đánh giá về hình ảnh soi chiếu, trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì đánh dấu vào vị trí nghi vấn trên ảnh và cập nhật kết luận phân tích hình ảnh, kết quả dữ liệu soi chiếu, số container, số tờ khai và ghi rõ họ, tên, cập nhật vào hệ thống. Trường hợp hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn hoặc hình ảnh soi chiếu phù hợp với nội dung khai báo thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn” và miêu tả vắn tắt về hình ảnh phân tích (ví dụ: “Hình ảnh phù hợp nội dung khai báo manifest là hạt nhựa” hoặc “Hình ảnh đồng nhất về hàng hóa”). Trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu phát hiện nghi vấn (ghi rõ nội dung nghi vấn, vị trí nghi vấn)”.
c) Xử lý kết quả soi chiếu:
c.1) Trường hợp kết quả soi chiếu không phát hiện nghi vấn:
Bước 1: Đội Kiểm soát hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống;
Bước 2: Đội Kiểm soát hải quan lập biên bản bàn giao trên hệ thống, in biên bản bàn giao thành 02 bản chính, niêm phong hải quan, công chức bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện hải quan nơi đi” và yêu cầu người khai hải quan ký, ghi rõ họ tên, lưu 01 bản và giao cho người khai hải quan 01 bản để vận chuyển container đến cửa khẩu xuất. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng được thì sử dụng Biên bản bàn giao theo mẫu số 02 Phụ lục IV.
Bước 3: Chi cục Hải quan tại cửa khẩu khai thác danh sách, thông tin lô hàng, container trên hệ thống, tiếp nhận hàng hóa kèm biên bản bàn giao do người vận chuyển xuất trình, kiểm tra tính nguyên trạng của Container, kiểm tra nguyên trạng của niêm phong hải quan (Trường hợp có sự sai khác, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật), công chức tiếp nhận bàn giao ký tên và đóng dấu công chức vào ô “Đại diện Hải quan nơi đến”, xác nhận hàng đến trên hệ thống và lưu giữ biên bản bàn giao để thanh khoản.
c.2) Trường hợp kết quả soi chiếu có nghi vấn, Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các thủ tục khác theo quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bước 2: Cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống (trong trường hợp đủ điều kiện).
2. Trường hợp máy soi nằm trong khu vực cảng, cửa khẩu xuất.
a) Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác thông tin danh sách hàng hóa phải soi chiếu trên hệ thống;
Bước 2: Thông báo cho người khai hải quan biết để xuất trình và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm kiểm tra bằng máy soi.
b) Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
Bước 1: Khai thác danh sách, thông tin lô hàng, Container phải soi chiếu trên hệ thống. Tiếp nhận hàng hóa do người khai hải quan xuất trình;
Bước 2: Soi chiếu theo quy trình vận hành, sử dụng máy soi;
Bước 3: Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, đối chiếu với các thông tin về hàng hóa trên hồ sơ hải quan để phân tích, đánh giá về hình ảnh soi chiếu, trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì đánh dấu vào vị trí nghi vấn trên ảnh và cập nhật kết luận phân tích hình ảnh, kết quả dữ liệu soi chiếu, số container, số tờ khai và ghi rõ họ, tên, cập nhật vào hệ thống. Trường hợp hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn hoặc hình ảnh soi chiếu phù hợp với nội dung khai báo thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu không phát hiện nghi vấn” và miêu tả vắn tắt về hình ảnh phân tích (ví dụ: “Hình ảnh phù hợp nội dung khai báo manifest là hạt nhựa” hoặc “Hình ảnh đồng nhất về hàng hóa”). Trường hợp hình ảnh soi chiếu có nghi vấn thì nhập kết luận: “Hình ảnh soi chiếu phát hiện nghi vấn (ghi rõ nội dung nghi vấn, vị trí nghi vấn)”.
c) Xử lý kết quả soi chiếu:
c.1) Trường hợp kết quả soi chiếu không phát hiện nghi vấn: Đội Kiểm soát hải quan cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống.
c.2) Trường hợp kết quả soi chiếu có nghi vấn, Chi cục Hải quan thực hiện:
Bước 1: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các thủ tục khác theo quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bước 2: Cập nhật kết quả xử lý vụ việc và cập nhật tiêu chí lô hàng qua soi chiếu đủ điều kiện qua khu vực giám sát vào hệ thống (trong trường hợp đủ điều kiện).
IV. TRƯỜNG HỢP HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐ HOẶC CHƯA ĐÁP ỨNG VIỆC TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng theo quy định tại Quy trình này thì các đơn vị thực hiện một số thủ tục theo hướng dẫn dưới đây.
1. Đơn vị đề nghị soi chiếu thực hiện:
a) Chuyển thông tin lô hàng nhập khẩu đề nghị kiểm tra bằng máy soi trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh cho Cục Quản lý rủi ro theo Mẫu số 04 tại Phụ lục IV qua điện fax hoặc hộp thư điện tử: soichieu-cucqlrr@customs.gov.vn (bản scan của văn bản và bản mềm văn bản) chậm nhất 03 giờ trước thời điểm tàu biển dự kiến cập cảng;
b) Chuyển thông tin lô hàng xuất khẩu đề nghị kiểm tra bằng máy soi khi đã thông quan và được tập kết tại các địa điểm trong khu vực cửa khẩu xuất về Cục Quản lý rủi ro theo Mẫu số 05 tại Phụ lục IV qua điện fax hoặc hộp thư điện tử: soichieu-cucqlrr@customs.gov.vn (bản scan của văn bản và bản mềm văn bản);
c) Chuyển thông tin doanh nghiệp rủi ro đề nghị phân luồng kiểm tra qua soi chiếu đối với hàng hóa trong quá trình làm thủ tục hải quan (Phương pháp xử lý: S) bằng văn bản về Cục Quản lý rủi ro (đối với các đơn vị đề nghị soi chiếu thuộc Tổng cục Hải quan) hoặc Đơn vị Quản lý rủi ro cấp Cục (đối với các đơn vị đề nghị soi chiếu thuộc Cục Hải quan được trang bị máy soi);
d) Cung cấp các thông tin khác liên quan đến lô hàng, doanh nghiệp phải áp dụng biện pháp kiểm tra hàng hóa bằng máy soi theo đề nghị của Cục Quản lý rủi ro trong trường hợp cần thiết.
2. Cục Quản lý rủi ro thực hiện:
a) Lập danh sách lô hàng phải kiểm tra bằng máy soi theo Mẫu số 04, 05 tại Phụ lục IV và chuyển qua điện fax hoặc hộp thư điện tử cho Đội Kiểm soát hải quan và các Chi cục Hải quan liên quan;
b) Phản hồi tiến trình vụ việc tới các đơn vị đề nghị soi chiếu khi có đề nghị.
3. Đội Kiểm soát hải quan thực hiện:
a) Gửi hình ảnh soi chiếu, kết quả phân tích hình ảnh, tiến trình xử lý vụ việc về Cục Quản lý rủi ro qua điện fax hoặc hộp thư điện tử: soichieu-cucqlrr@customs.gov.vn;
b) Chuyển hình ảnh soi chiếu, kết quả phân tích hình ảnh tới các Chi cục Hải quan liên quan bằng điện fax hoặc hộp thư điện tử;
c) Gửi bảng phân công công việc, họ tên và số điện thoại liên lạc của các cán bộ, công chức trong mỗi ca, kíp trực và danh sách container không thực hiện soi chiếu (nêu rõ lý do, nguyên nhân) về Cục Quản lý rủi ro qua điện fax hoặc hộp thư điện tử: soichieu-cucqlrr@customs.gov.vn.
4. Chi cục Hải quan thực hiện:
Báo cáo kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa đối với các container có hình ảnh nghi vấn; kết quả xử lý vi phạm; lập biên bản chứng nhận và các thông tin liên quan đến tiến trình vụ việc như: doanh nghiệp xin xuất trả, bỏ hàng, từ chối nhận hàng, sửa tờ khai, thông quan,... về Đội Kiểm soát hải quan để tổng hợp phục vụ công tác báo cáo; đồng thời thông báo cho Cục Quản lý rủi ro qua điện fax hoặc hộp thư điện tử soichieu-cucqlrr@customs.gov.vn.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này;
2. Các đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm khi thực hiện các nội dung quy định tại quy trình này. Trường hợp không thực hiện, thực hiện không đúng thì xử lý theo quy định tại Quyết định số 2799/QĐ-TCHQ ngày 26/9/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về ban hành quy chế kiểm tra công vụ và xử lý, ký luật đối với công chức, viên chức, người lao động trong ngành Hải quan.
3. Trách nhiệm của các đơn vị đề nghị kiểm tra hàng hóa bằng máy soi:
a) Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ và thông tin thu thập được tại từng thời điểm, xác định hàng hóa có dấu hiệu vi phạm, đề xuất biện pháp kiểm tra bằng máy soi và cập nhật vào hệ thống. Trường hợp lô hàng có độ rủi ro cao, nhất thiết phải áp dụng ngay biện pháp kiểm tra bằng máy soi thì thủ trưởng đơn vị thông báo trực tiếp tới Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro;
b) Căn cứ kết quả hình ảnh soi chiếu, triển khai các biện pháp nghiệp vụ phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ như: Tổ chức điều tra, xác minh, khám xét để ngăn chặn; phối hợp kiểm tra thực tế hàng hóa; yêu cầu dừng đưa hàng qua khu vực giám sát.
4. Trách nhiệm của Cục Giám sát quản lý về hải quan:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy trình này;
b) Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ và phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan để xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trên hệ thống;
c) Phối hợp với Vụ Thanh tra kiểm tra, Vụ Tổ chức cán bộ trong việc xử lý các đơn vị, cá nhân thực hiện không đúng quy trình này;
d) Phối hợp với Cục Tài vụ - Quản trị và Cục Quản lý rủi ro đề xuất phương án bố trí, sắp xếp hệ thống máy soi theo từng giai đoạn;
đ) Phối hợp với Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi để bố trí địa điểm lắp đặt máy soi theo quy định;
e) Trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt định mức soi chiếu tối thiểu của máy soi sau khi thống nhất với Cục Quản lý rủi ro.
5. Trách nhiệm của Cục Tài vụ - Quản trị:
a) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan để đảm bảo việc kết nối dữ liệu hình ảnh soi chiếu và dữ liệu khác từ máy soi tới hệ thống;
b) Phối hợp với Cục Giám sát quản lý, Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi để bố trí địa điểm lắp đặt máy soi theo quy định;
c) Phối hợp với Cục Giám sát quản lý trong việc bố trí, sắp xếp lại hệ thống máy soi theo từng thời kì;
d) Hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được trang bị máy soi trong việc bảo trì, bảo dưỡng, khắc phục, sửa chữa các sự cố, hỏng hóc trong quá trình sử dụng;
đ) Đảm bảo nguồn kinh phí, cơ sở vật chất cho máy soi hoạt động, kinh phí phát sinh cho việc kiểm tra hàng hóa bằng máy soi.
6. Trách nhiệm của Cục Quản lý rủi ro:
a) Xây dựng các bộ chỉ số tiêu chí phân loại mức độ rủi ro (trong đó có chỉ số tiêu chí lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan) để làm cơ sở lựa chọn, quyết định kiểm tra qua máy soi;
b) Thực hiện tiếp nhận danh sách container cần thực hiện soi chiếu từ các đơn vị đề nghị soi chiếu, phân tích đánh giá rủi ro, xác định trọng điểm để chỉ định máy soi thực hiện soi chiếu cho các lô hàng và đảm bảo số lượng container hàng hóa lựa chọn soi chiếu đạt định mức soi chiếu tối thiểu của từng máy soi;
c) Thực hiện thiết lập, cập nhật áp dụng chỉ số tiêu chí để quyết định kiểm tra trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp khác đối với các lô hàng trọng điểm (rủi ro cao) trong trường hợp nhận được thông báo lô hàng không soi chiếu được;
d) Điều phối hàng hóa cần phải soi chiếu qua máy soi khác tại địa bàn phù hợp về mặt địa lý, thuận tiện cho việc vận chuyển trong trường hợp một hoặc nhiều máy soi tại địa bàn dự kiến thực hiện soi chiếu gặp sự cố, không hoạt động;
đ) Báo cáo Lãnh đạo Tổng cục kết quả kiểm tra các lô hàng bằng máy soi và các trường hợp phát hiện vi phạm;
e) Phối hợp với Cục Giám sát quản lý trong việc bố trí, sắp xếp lại hệ thống máy soi theo từng thời kì và việc xác định định mức soi chiếu tối thiểu của từng máy soi.
7. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan:
a) Thực hiện việc kết nối dữ liệu hình ảnh soi chiếu và dữ liệu khác từ máy soi tới hệ thống;
b) Phối hợp với Cục Giám sát quản lý, Cục Quản lý rủi ro để xây dựng hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu nghiệp vụ;
c) Phối hợp với Cục Giám sát quản lý, Cục Quản lý rủi ro và các đơn vị nghiệp vụ để xây dựng và áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong tự động phân tích hình ảnh soi chiếu và đưa ra cảnh báo đối với hình ảnh nghi vấn.
8. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trang bị máy soi:
a) Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn quy trình này tới các đơn vị thuộc và trực thuộc đảm bảo việc lựa chọn, soi chiếu, phân tích hiệu quả, đúng quy định;
b) Quy định trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc, các cá nhân trong việc quản lý, sử dụng máy soi; trách nhiệm trong việc không thực hiện, thực hiện không đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình thu thập phân tích thông tin, lựa chọn đối tượng soi chiếu, thực hiện soi chiếu, phân tích hình ảnh, thanh khoản danh sách hàng hóa soi chiếu;
c) Tổ chức, hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc trong việc giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển từ các kho, bãi, cảng về các địa điểm kiểm tra hàng hóa bằng máy soi và ngược lại;
d) Sắp xếp, bố trí, điều động công chức vận hành soi chiếu và phân tích hình ảnh đáp ứng các điều kiện theo quy định để đảm bảo an toàn, hiệu quả;
đ) Báo cáo về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý) năng lực soi chiếu của từng máy soi container được trang bị theo mẫu số 01 tại Phụ lục IV trước ngày mùng một của tháng đầu tiên trong quý;
e) Đề xuất việc điều chuyển tạm thời máy soi di động của đơn vị để phục vụ soi chiếu tại các địa bàn trọng điểm do đơn vị quản lý;
g) Phối hợp với Cục Giám sát quản lý, Cục Tài vụ - Quản trị và đơn vị kinh doanh kho, bãi, cảng để bố trí địa điểm lắp đặt máy soi đảm bảo điều kiện hoạt động của máy soi và công tác giám sát hải quan theo quy định;
h) Báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý) tình hình hoạt động soi chiếu hàng tháng theo mẫu số 03 tại Phụ lục IV;
i) Trường hợp máy soi có sự cố không hoạt động, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt máy soi báo cáo về Tổng cục Hải quan qua Cục Tài vụ - Quản trị để chỉ đạo khắc phục, đồng thời thông báo cho Cục Quản lý rủi ro biết để không lựa chọn container kiểm tra qua máy soi đang gặp sự cố;
k) Báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) việc bổ sung kinh phí cần thiết để đảm bảo hoạt động của máy soi.
9. Trách nhiệm của Đội Kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trang bị máy soi:
a) Thực hiện soi chiếu, phân tích hình ảnh để đánh giá các nội dung nghi vấn của Cục Quản lý rủi ro đưa ra, phục vụ kiểm tra kiểm soát hải quan; cập nhật kết quả vào hệ thống;
b) Quy định cụ thể thời gian hoạt động, ca, kíp làm việc của máy soi phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị;
c) Cập nhật bảng phân công công việc, họ tên và số điện thoại liên lạc của các cán bộ, công chức trong mỗi ca, kíp trực vào hệ thống.
d) Trường hợp máy soi có sự cố, hỏng hóc, báo cáo ngay về Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt máy soi để chỉ đạo khắc phục;
đ) Hàng ngày, kiểm tra, theo dõi, đối chiếu số lượng container theo danh sách hàng hóa soi chiếu với số lượng container thực tế đưa vào soi chiếu. Trường hợp container thuộc danh sách soi chiếu nhưng không thực hiện soi chiếu phải cập nhật lý do, nguyên nhân vào hệ thống.
10. Trách nhiệm của công chức thực hiện soi chiếu:
a) Thực hiện đúng theo chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị thực hiện soi chiếu và đúng trình tự quy định tại quy trình này;
b) Trong quá trình soi chiếu và phân tích hình ảnh, phải ghi rõ kết quả nội dung tổng thể về lô hàng và đưa ra nhận định so với thông tin nghi vấn;
c) Cuối mỗi ca, công chức phụ trách ca có trách nhiệm ghi số nhật ký theo dõi hoạt động và bàn giao ca theo Mẫu 03 ban hành kèm Quyết định số 3104/QĐ-TCHQ ngày 16/10/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan.
11. Trách nhiệm Chi cục hải quan:
Thực hiện khai thác hình ảnh soi chiếu của lô hàng và các thông tin liên quan khác để đối chiếu, so sánh với thông tin khai báo hải quan, chuyển luồng kiểm tra thực tế hàng hóa đối với tờ khai luồng xanh, vàng qua soi chiếu có phát hiện nghi vấn; Ghi hình quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa đối với lô hàng phát hiện nghi vấn trong quá trình soi chiếu.
12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị kịp thời báo Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý) để giải quyết./.
CHỈ TIÊU THÔNG TIN SOI CHIẾU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. Thông tin chung:
1. Số Container;
2. Số seal hãng tàu;
3. Số seal hải quan (nếu có);
4. Số vận đơn (bao gồm vận đơn chủ và vận đơn thứ cấp);
5. Tên tàu;
6. Ngày tàu đến;
7. Mô tả hàng hóa;
8. Người nhận hàng;
9. Tên cảng dỡ hàng;
10. Tên cảng đích.
11. Số tờ khai;
12. Ngày đăng ký;
13. Mã phân loại kiểm tra;
14. Loại hình;
15. Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai;
16. Số dòng hàng;
17. Mã số hàng hóa;
18. Tên hàng;
19. Số lượng;
20. Đơn vị tính số lượng;
21. Trọng lượng;
22. Đơn vị tính trọng lượng;
23. Trị giá hóa đơn;
24. Xuất xứ;
25. Thông tin rủi ro.
II. Thông tin phối hợp:
Đơn vị đề nghị soi chiếu phối hợp kiểm tra thực tế hàng hóa: Có/ Không.
III. Thông tin kết quả soi chiếu từ đơn vị thực hiện soi chiếu/ Ý kiến của đơn vị đề nghị soi chiếu:
1. Thực hiện soi chiếu: Có/Không (trường hợp không soi chiếu nêu rõ lý do, nguyên nhân);
2. Hình ảnh soi chiếu gắn theo số container;
3. Phát hiện nghi vấn: Có/ Không;
4. Vị trí điểm ảnh phát hiện nghi vấn;
5. Nội dung nghi vấn so với thông tin rủi ro;
6. Nội dung nghi vấn khác.
IV. Thông tin xử lý:
1. Thông quan: Có/ Không;
2. Đủ điều kiện qua khu vực giám sát: Có/Không;
3. Xử lý vi phạm: Có/ Không.
4. Tiến trình xử lý khác như: doanh nghiệp xin xuất trả, bỏ hàng, từ chối nhận hàng, sửa tờ khai,...
CHỈ TIÊU THÔNG TIN SOI CHIẾU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I.Thông tin chung:
1. Số Container;
2. Số seal hải quan;
3. Số tờ khai;
4. Ngày đăng ký;
5. Mã phân loại kiểm tra;
6. Loại hình;
7. Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai;
8. Số dòng hàng;
9. Mã số hàng hóa;
10. Tên hàng;
11. Số lượng;
12. Đơn vị tính số lượng;
13. Trọng lượng;
14. Thông tin rủi ro.
II. Thông tin phối hợp:
Đơn vị đề nghị soi chiếu phối hợp kiểm tra thực tế hàng hóa: Có/ Không.
III. Thông tin kết quả soi chiếu từ đơn vị thực hiện soi chiếu/ Ý kiến của đơn vị đề nghị soi chiếu:
1. Thực hiện soi chiếu: Có/Không (trường hợp không soi chiếu nêu rõ lý do, nguyên nhân);
2. Hình ảnh soi chiếu gắn theo số container;
3. Phát hiện nghi vấn: Có/ Không;
4. Vị trí điểm ảnh phát hiện nghi vấn;
5. Nội dung nghi vấn so với thông tin rủi ro;
6. Nội dung nghi vấn khác.
IV. Thông tin xử lý:
1. Thông quan: Có/ Không;
2. Đủ điều kiện qua khu vực giám sát: Có/Không;
3. Xử lý vi phạm: Có/ Không.
4. Tiến trình xử lý khác như: doanh nghiệp xin xuất trả, bỏ hàng, từ chối nhận hàng, sửa tờ khai,...
CHỈ TIÊU THÔNG TIN SOI CHIẾU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUÁ CẢNH, TRUNG CHUYỂN, CHUYỂN KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. Thông tin chung:
1. Số tờ khai vận chuyển độc lập/ vận chuyển kết hợp;
2. Ngày đăng ký;
3. Mã phân loại kiểm tra;
4. Số seal hải quan;
5. Tuyến đường (Nơi đi - Nơi đến);
6. Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai;
7. Mã số hàng hóa;
8. Tên hàng;
9. Số lượng;
10. Đơn vị tính số lượng;
11. Trọng lượng;
12. Đơn vị tính trọng lượng;
13. Thông tin rủi ro.
II. Thông tin phối hợp:
Đơn vị đề nghị soi chiếu phối hợp kiểm tra thực tế hàng hóa: Có/ Không.
III. Thông tin kết quả soi chiếu từ đơn vị thực hiện soi chiếu/ Ý kiến của đơn vị đề nghị soi chiếu:
1. Thực hiện soi chiếu: Có/Không (trường hợp không soi chiếu nêu rõ lý do, nguyên nhân);
2. Hình ảnh soi chiếu gắn theo số container;
3. Phát hiện nghi vấn: Có/ Không;
4. Vị trí điểm ảnh phát hiện nghi vấn;
5. Nội dung nghi vấn so với thông tin rủi ro;
6. Nội dung nghi vấn khác.
IV. Thông tin xử lý:
1. Thông quan: Có/ Không;
2. Đủ điều kiện qua khu vực giám sát: Có/Không;
3. Xử lý vi phạm: Có/ Không.
4. Tiến trình xử lý khác như: doanh nghiệp xin xuất trả, bỏ hàng, từ chối nhận hàng, sửa tờ khai,...
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Mẫu số 01: Đề xuất năng lực soi chiếu của máy soi container.
2. Mẫu số 02: Biên bản bàn giao hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
3. Mẫu số 03: Báo cáo tình hình hoạt động soi chiếu.
4. Mẫu số 04: Danh sách container hàng hóa nhập khẩu yêu cầu kiểm tra bằng máy soi trong quá trình xếp, dỡ tại cảng, kho, bãi, khu vực cửa khẩu nhập.
5. Mẫu số 05: Danh sách container hàng hóa xuất khẩu yêu cầu kiểm tra bằng máy soi sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
| |
|
ĐỀ XUẤT NĂNG LỰC SOI CHIẾU CỦA MÁY SOI CONTAINER
QUÝ ……….
STT | Địa điểm đặt máy soi | Loại máy soi container/ model | Năng lực soi chiếu theo ngày (trung bình lượt soi/ngày) | Năng lực soi chiếu theo tháng (lượt soi/tháng) | Điều kiện, tình hình thực tế tại địa bàn |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
| Ngày ...tháng... năm... |
Hướng dẫn:
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố được trang bị máy soi container thực hiện xây dựng năng lực soi chiếu đối với từng máy soi đang hoạt động bình thường, ổn định; không áp dụng đối với máy soi container hỏng hóc, không khắc phục được.
- Cột (2): Địa điểm lắp đặt máy soi: ví dụ ICD Phước Long 3 (Chi cục Cảng Sài Gòn KV4)
- Cột (3): Tên máy soi- Loại máy: ví dụ: “Loại: cố định/ Model: HCVP 6030”.
- Cột (4); Cột (5): Được xác định sau khi xem xét các yếu tố khách quan và chủ quan.
- Cột (6): Liệt kê, giải trình cụ thể các yếu tố chủ quan, khách quan tại địa bàn dẫn đến việc đề xuất năng lực soi chiếu của từng máy soi có thể thực hiện được tại cột (4) và cột (5). Ví dụ: đề xuất năng lực soi chiếu của máy soi tại Chi cục Cảng SG KV4 là: 10 lượt soi/ ngày (8 tiếng); năng lực soi chiếu trong tháng: 220 cont/tháng (22 ngày) vì: địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực 4 trải rộng từ quận 9 sang quận Thủ Đức, bao gồm 01 cảng và 05 ICD. Hệ thống máy soi đặt tại ICD Phước Long 3 nên khi các lô hàng xuất - nhập khẩu phải kiểm tra qua máy soi thì con-ten-nơ tại các ICD khác phải đi đường vòng để chuyển sang ICD Phước Long 3 để soi chiếu gây mất thời gian và tốn kém chi phí (phí vận chuyển, bốc xếp con-ten-nơ và phí xe vào cổng, khoảng 1,5 đến 1,7 triệu đồng/cont); lượng cont nhập khẩu hàng ngày tại cảng khoảng: 90-100 cont/ngày,...
CỤC HẢI QUAN……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /HQ-BBBG |
| |
| ||
|
|
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA
VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Hồi ……. giờ … phút, ngày …. tháng …. năm ……….
Hải quan nơi đi là: …………………………. Số điện thoại: ………………. Số fax: ……………..
Bàn giao lô hàng đóng trong container dưới đây cho ông (bà): …………………………………
là đại diện của Công ty ………………………………………………………………………………..
Để vận chuyển đến Hải quan nơi đến là: …………………………………….
1. Hồ sơ hải quan:
a) …………………………………………………………………………………………………………..
b) …………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2. Thông tin hàng hóa:
STT | SỐ HIỆU CONTAINER/ HOẶC BIỂN KIỂM SOÁT XE CHUYÊN DỤNG | SỐ SEAL HÃNG VẬN TẢI | SỐ SEAL HẢI QUAN | GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tình trạng xe container/xe chuyên dụng/hàng hóa: ……………………………………………….
Biên bản về tình trạng container/xe chuyên dụng/hàng hóa (nếu có), số: ………………………..
Thời gian vận chuyển: ……...Tuyến đường vận chuyển: ……………………………………………
Ngày, giờ bắt đầu vận chuyển từ Hải quan nơi đi: ………………………………………………….
Ngày, giờ đến Hải quan nơi đến: ………………………………………………………………………
NGƯỜI VẬN CHUYỂN | ĐẠI DIỆN HẢI QUAN NƠI ĐI | ĐẠI DIỆN HẢI QUAN NƠI ĐẾN |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
| |
| |||
|
| ||
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SOI CHIẾU
THÁNG.... NĂM....
STT | Địa điểm đặt máy soi | Lưu lượng container tại địa điểm đặt máy soi | Loại máy soi/ model | Số lượng container được yêu cầu soi chiếu | Số lượng Container thực tế soi chiếu | Số lượng container phát hiện vi phạm | Ghi chú (Ghi rõ số container/ số tờ khai phát hiện vi phạm) | ||||||||||
Xuất khẩu | Nhập khẩu | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu | |||||||
Đã mở TK | Chưa mở TK | Đã mở TK | Chưa mở TK | Đã mở TK | Chưa mở TK | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Số liệu báo cáo thực hiện theo tháng;
- Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày mùng 03 của tháng kế tiếp (ví dụ: Báo cáo tháng 01 gửi chậm nhất là ngày 03 tháng 02);
- Trường hợp ô ghi chú không đủ khoảng trống, đề nghị ghi chú bên dưới bảng biểu;
- Nguyên tắc tính lưu lượng container tại địa điểm đặt máy soi: Trường hợp máy soi đặt tại cảng, cửa khẩu thì lưu lượng container được tính của cảng, cửa khẩu đó. Trường hợp máy soi đặt tại địa điểm soi chiếu hàng hóa tập trung thì lưu lượng Container được tính theo lưu lượng của đơn vị nơi đặt máy soi hoặc để trống nếu máy soi nằm ngoài khu vực cảng, cửa khẩu.
|
| ||
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
| |
| |||
Đơn vị …………………. | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
| |
|
|
|
|
STT | Số hiệu Container | Phương tiện vận tải | Đơn vị, thời gian đề nghị soi chiếu | Số vận đơn | Loại (1.Nhập/ 2.Xuất) | Hàng hóa | Mã cảng dỡ hàng | Chỉ dẫn soi chiếu | Ghi chú | |||||
Tên PTVT | Ngày, giờ dự kiến cập cảng | Đơn vị đề nghị | Ngày, giờ đề nghị | Master Bill | House Bill | Loại container | Trọng lượng | Mô tả hàng hóa | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Hướng dẫn:
- Cột (8): Nêu cả số và ngày House Bill (nếu có).
- Cột (9): Chọn “Loại 1. Nhập” (trường hợp chọn để cập nhật vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan)
- Cột (13): Mã cảng dỡ hàng: theo bảng Cảng - ICD trong nước trong bộ bảng mã chuẩn trong hệ thống VNACCS/VCIS đăng trên website của Tổng cục hải quan. Ví dụ: VNCLI-CATLAI, VNDNH-NAM HAI DINH VU PORT JSC...
- Cột (14): Nêu chỉ dẫn rủi ro, yêu cầu nghiệp vụ đối với từng container (ví dụ: Rủi ro cao cất giấu hàng CITES/ Xác định tính đồng nhất của hàng/...)
- Cột (15): Có thể ghi bổ sung thêm các thông tin liên quan khác...
* Lưu ý: Các chỉ tiêu thông tin bắt buộc phải có khi gửi Danh sách soi chiếu qua văn bản trực tiếp/điện fax/email nội bộ: (1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(10) (11) (12) (13) (14)
|
| ||
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
| |
| |||
Đơn vị ………………….. | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
| |
|
|
|
|
STT | Số hiệu Container | Đơn vị, thời gian đề nghị soi chiếu | Tờ khai xuất khẩu | Số chì hãng tàu (nếu có) | Số chì HQ (nếu có) | Loại (1.Nhập/ 2.Xuất) | Hàng hóa | Cửa khẩu xuất hàng | Chỉ dẫn soi chiếu | Ghi chú | ||||
Đơn vị đề nghị | Ngày, giờ đề nghị | Số tờ khai | Ngày đăng ký | Loại Container | Trọng lượng | Mô tả hàng hóa | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Hướng dẫn:
- Cột (9): Chọn “Loại 2. Xuất” (trường hợp chọn để cập nhật vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan)
- Cột (13): Cửa khẩu xuất hàng: ghi tên cảng, địa điểm nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
- Cột (14): Nêu chỉ dẫn rủi ro, yêu cầu nghiệp vụ đối với từng container (ví dụ: Rủi ro xuất khống hàng hóa/ Rủi ro cất giấu hàng cấm/...)
- Cột (15): Có thể ghi bổ sung thêm các thông tin liên quan khác...
* Lưu ý: Các chỉ tiêu thông tin bắt buộc phải có khi gửi Danh sách soi chiếu qua văn bản trực tiếp/điện fax/email nội bộ: (1)(2)(3)(4)(5)(6)(10)(11)(12)(13)(14)
- 1Công văn 15406/TCHQ-GSQL năm 2014 về điều chuyển tạm thời máy soi container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 2760/QĐ-TCHQ năm 2015 quy định về kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy soi container do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 453/VPCP-CN năm 2017 về mua sắm máy soi container cho ngành Hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4192/VPCP-CN năm 2017 về mua sắm 05 máy soi container di động của Tổng cục Hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3272/QĐ-TCHQ năm 2020 quy định về kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy soi container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 6Công văn 15406/TCHQ-GSQL năm 2014 về điều chuyển tạm thời máy soi container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 10Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 453/VPCP-CN năm 2017 về mua sắm máy soi container cho ngành Hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 4192/VPCP-CN năm 2017 về mua sắm 05 máy soi container di động của Tổng cục Hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 16Nghị định 12/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 17Quyết định 2799/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 1471/QĐ-TCHQ năm 2021 về Quy trình lựa chọn, kiểm tra hàng hóa bằng máy soi container do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1471/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2020
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực