Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 147/2004/QĐ-UB

Huế , ngày 16 tháng 01 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY TRÌNH GIAO ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TRÚNG ĐẤU GIÁ NHẬN QSDĐ)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 ;

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và năm 2001 ;

- Căn cứ Quyết định 1340/QĐ-UBND ngày 23/06/1995 của UBND Tỉnh V/v ban hành quy chế đấu giá nhận QSDĐ;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số: 390/TT-TN&MT-ĐK ngày 09 tháng 12 năm 2003.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình về giao đất và cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối với trường hợp đấu giá nhận QSDĐ.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với nội dung ở quy trình ban hành kèm theo Quyết định này đều hủy bỏ.

Điều 3: Giao trách nhiệm Sở Tài chính, phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thành phố Huế làm cơ quan đầu mối tiếp nhận và làm việc với các cơ quan có liên quan giải quyết thủ tục về giao đất, cấp QSDĐ cho tổ chức, công dân đấu giá nhận QSDĐ.

Sở Tài chính dự thảo quy định về chi phí giải quyết thủ tục nói tại Điều 1 trình UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện.

Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở : Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 4; 
- CT& các PCT, HĐND và UBND tỉnh;
- VP:LĐ, CV;
- Lưu VT.

TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý

 

QUY TRÌNH

GIAO ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
(Đối với trường hợp trúng đấu giá nhận quyền sử dụng đất)
(Ban hành kèn theo Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Tổ chức, cá nhân khi trúng đấu giá QSDĐ và nộp đủ các khoản thu về đất theo quy định thì nộp hồ sơ tại cơ quan tổ chức đấu giá QSDĐ (Sở Tài chính: đối với các thu quy hoạch thuộc tỉnh, phòng Tài chính - Kế toán huyện, thành phố Huế: đối với các khu quy hoạch thuộc huyện, thành phố Huế ) các giấy tờ sau:

- Quyết định trúng đấu giá QSDĐ (bản chính và 02 bản sao có công chứng) của Chủ tịch Hội đồng đấu giá QSDĐ (Giám đốc Sở Tài chính hoặc Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch tùy theo nơi tổ chức đấu giá).

- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ (02 bản sao có công chứng).

Cơ quan tổ chức đấu giá QDSĐ hướng dẫn tổ chức, cá nhân trúng đấu giá QSDĐ ghi đầy đủ nội dung vào mẫu đơn xin giao đất, đơn xin đăng ký QSDĐ và ký tên (mỗi loại 03 bản). Cơ quan tổ chức đấu giá QSDĐ có trách nhiệm làm các thủ tục tiếp theo và các loại giấy tờ còn lại theo hướng dẫn dưới đây tại các cơ quan có liên quan như: UBND cấp xã nơi có đất (để xác nhận đơn) và tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Đô thị thành phố Huế (để giao đất thực địa và cấp giấy chứng nhận QSDĐ).

I. Hồ sơ xin giao đất và cấp giấy chứng nhận QSDĐ .

1.Hồ sơ xin giao đất: Lập thành 02 bộ gồm:

- Đơn xin giao đất (mẫu quy định ).

- Quyết định trúng đấu giá QSDĐ (bản chính và bản sao).

-Chứng từ nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ (bản sao).

- Hộ khẩu nơi thường trú và giấy chứng nhận độc thân do UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú cấp (nếu quyết định trúng đấu giá QSDĐ, đơn xin giao đất, đơn xin đăng ký QSDĐ không ghi họ tên chồng hoặc vợ).

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ : lập thành 02 bộ gồm:

- Đơn xin đăng ký QSDĐ( mẫu quy định).

- Quyết định giao đất và bản vẽ thửa đất (Quyết định có thể hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất).

- Hồ sơ xin giao đất và cấp giấy chứng nhận QSDĐ được nộp cùng một lúc cho cơ quan thực hiện (Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Đô thị).

-Hồ sơ xin giao đất và cấp giấy chứng nhận QSDĐ được nộp cùng một lúc cho cơ quan thực hiện (Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Đô thị ).

II. Quy trình tiếp nhận và giải quyết :

Các bước

Số ngày tối đa

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện hiện

Bước 1

 1

Hướng dẫn người trúng đấu giá đất lập hồ sơ xin giao đất, cấp giấy chứng nhận QSDĐ và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Đô thị, Phòng Nông nghiệp và PTNT (gọi chung là cơ quan quản lý đất đai )

Cơ quan tổ chức đấu giá (Sở Tài chính, Phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thành phố Huế)

Bước 2

 5

Tổ chức giao đất thực địa và lập thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định giao đất (căn cứ bản đồ quy hoạch chi tiết đã được duyệt để giao đất và trích lục bản vẽ lô đất, bổ sung vào hồ sơ giao đất).

Cơ quan quản lý đất đai.

Bước 3

 3

Ký quyết định giao đất.

UBND cấp có thẩm quyền.

Bước 4

 3

Lập và chuyển hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ đến cơ quan quản lý đất đai cấp huyện .

Cơ quan tổ chức đấu giá.

Bước 5

 7

Kiểm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận QSDĐ, ký tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện .

Cơ quan quản lý đất đai.

Bước 6

 3

Ký giấy chứng nhận QSDĐ.

UBND cấp huyện.

Bước 7

 1

Thông báo cho cơ quan tổ chức đấu giá nhận giấy chứng nhận QSDĐ để giao cho người trúng đấu giá.

Cơ quan quản lý đất đai.

Bước 8

 1

Cơ quan tổ chức đấu giá thông báo đến người trúng đấu giá nhận giấy chứng nhận QSDĐ

Tổng cộng : 24 ngày kể từ ngày cơ quan tổ chức đấu giá QSDĐ nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp đất ở các thị trấn và đất ở nông thôn thì hồ sơ xin giao đất và cấp giấy chứng nhận QSDĐ được trình UBND huyện cùng một lần và không phải qua bước 4 và bước 6, thời gian còn 18 ngày.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 147/2004/QĐ-UB ban hành quy trình giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp trúng đấu giá nhận quyền sử dụng đất) do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 147/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/01/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Xuân Lý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/01/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 06/03/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản