UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1462/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 16 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07-5-2009 của Chính phủ Về việc phân loại đô thị; Thông tư 34/3009/TT-BXD ngày 30-9-2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07-5-2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Nghị Quyết số 15-NQ/TU ngày 24-9-2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc xây dựng thị xã Chí Linh trở thành đô thị loại III trước năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hải Dương tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 30 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi trường đô thị nông thôn (thuộc Viên Kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn - Bộ Xây dựng) lập được Sở Xây dựng thẩm định, trình với các nội dung chủ yếu sau:
- Tên gọi: Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đơn vị tư vấn: Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi trường Đô thị nông thôn (thuộc Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn - Bộ Xây dựng).
I. Lý do và sự cần thiết lập Chương trình phát triển đô thị
- Thực hiện chỉ đạo, định hướng của tỉnh về xây dựng và phát triển đô thị thị xã Chí Linh lên đô thị loại III trước năm 2020.
- Xây dựng chương trình phát triển đô thị cụ thể, rõ ràng để khắc phục những tiêu chí còn thiếu, còn yếu nhằm xây dựng đô thị thị xã Chí Linh từng bước đạt, hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại III. Đồng thời phát triển và khai thác các điểm mạnh để đô thị thị xã Chí Linh cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại III trước năm 2020 và định hướng đầu tư phát triển hướng tới đạt các tiêu chí đô thị loại II vào giai đoạn 2020-2030; Đề ra nhiệm vụ và các giải pháp để phát triển. Việc lập và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị tổng thể, toàn diện cho thị xã Chí Linh là cần thiết, nhằm hoạch định kế hoạch và các giải pháp để phát triển đô thị giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường; Từng bước xây dựng phát triển đô thị bền vững đảm bảo tương xứng với vị thế và vai trò của đô thị Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
II. Đánh giá tổng hợp thực trạng phát triển đô thị
1. Vị trí, tính chất đô thị:
* Thị xã Chí Linh nằm phía Đông Bắc tỉnh Hải Dương, có các phía tiếp giáp:
- Phía Bắc: giáp huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Phía Đông: giáp huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Phía Nam: giáp huyện Nam Sách, huyện Kinh Môn.
- Phía Tây Nam: giáp huyện Gia Bình, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
- Phía Tây Bắc: giáp huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
* Đô thị Chí Linh có những tính chất và chức năng sau:
- Là trung tâm tổng hợp (hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, giáo dục, du lịch, dịch vụ), đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Bắc tỉnh Hải Dương và khu vực lân cận.
- Là trung tâm lịch sử văn hóa, du lịch cấp vùng.
- Là trung tâm thương mại - dịch vụ cấp tỉnh và khu vực.
- Định hướng đến năm 2020 đô thị Chí Linh nâng cấp là đô thị loại III và định hướng thành lập thành phố Chí Linh trong hệ thống đô thị tỉnh Hải Dương.
2. Đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu hiện trạng theo tiêu chí đô thị loại IV:
Đô thị Chí Linh hiện tại là đô thị loại IV, gồm 8 phường nội thị và 12 xã ngoại thị; Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng phát triển đô thị của Thị xã Chí Linh được so sánh với các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn đô thị loại III như sau:
- 19/49 chỉ tiêu đạt điểm tối đa, thể hiện những mặt mạnh đã đạt được của đô thị Chí Linh.
- 13/49 chỉ tiêu đạt điểm trung bình, thể hiện những mặt đang từng bước phát triển của đô thị Chí Linh.
- 10/49 chỉ tiêu đạt điểm tối thiểu, cần được đầu tư tiếp tục phát triển.
- 7/49 chỉ tiêu chưa đạt, thể hiện những mặt còn yếu của đô thị Chí Linh, cần tập trung giải pháp, huy động nguồn lực đầu tư khắc phục (Gồm các chỉ tiêu: Mật độ dân số đô thị; Trung tâm văn hóa; Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị; Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực nội thị; Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị; Số nhà tang lễ khu vực nội thị; Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị).
Qua tự đánh giá thực trạng đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại III thị xã Chí Linh đạt tổng số điểm xét hạng phân loại đô thị là 75,74/100 điểm.
III. Nội dung chương trình phát triển đô thị
1. Mục tiêu:
Đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực có giá trị gia tăng cao; Đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng nông thôn mới; Tích cực chăm lo sự nghiệp văn hóa - xã hội, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, cải thiện đời sống nhân dân, bảo vệ và cải thiện môi trường, tăng cường an ninh quốc phòng, giữ vững ổn định trật tự xã hội.
Phấn đấu cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2015; Xây dựng hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại III trước năm 2020, được công nhận là Thành phố thuộc tỉnh vào giai đoạn 2015-2020 và đầu tư phát triển hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II vào giai đoạn 2020-2030, trở thành đô thị du lịch sinh thái, văn minh, hiện đại và đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, tạo động lực phát triển khu vực phía Bắc của tỉnh Hải Dương.
2. Đánh giá đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh:
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 (tỷ lệ 1/25000) đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt tại Quyết định số 4211/QĐ-UBND ngày 13-12-2009 và đang được triển khai thực hiện, cơ bản đảm bảo phù hợp theo các định hướng phát triển kinh tế xã hội của thị xã Chí Linh.
Qua quá trình xây dựng và phát triển thị xã Chí Linh đến nay, một số chỉ tiêu về quy hoạch đã vượt so với dự báo trong quy hoạch chung đã duyệt (như: các dự báo về quy mô quy hoạch dân số, diện tích đất xây dựng đô thị); Bên cạnh đó, các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện và chiếu sáng, thu gom và xử lý chất thải rắn, cây xanh... đã có nhiều thay đổi so với tính toán dự báo trong quy hoạch chung. Vì vậy cần sớm triển khai lập Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 nhằm xây dựng thị xã Chí Linh phát triển bền vững trong tương lai.
3. Các nhóm giải pháp đề xuất:
Các nhóm giải pháp được đề xuất, xây dựng theo mục tiêu phát triển đô thị Chí Linh để đến năm 2020 đạt, hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại III, và định hướng giai đoạn 2020-2030 đạt tiêu chí đô thị loại II. Các nhóm giải pháp được sắp xếp theo từng giai đoạn thực hiện như sau:
- Giai đoạn 2012-2020: Giữ nguyên địa giới hành chính toàn đô thị. Mở rộng địa giới khu vực nội thị, thành lập 6 phường mới trên cơ sở địa giới hành chính của 6 xã: Tân Dân, Đồng Lạc, Cổ Thành, Hoàng Tiến, An Lạc và Văn Đức.
- Giai đoạn 2020-2030: Giữ nguyên địa giới hành chính theo định hướng điều chỉnh cục bộ địa giới hành chính các phường/xã của Chí Linh hiện nay.
Các nhóm giải pháp đề xuất được chia thành 6 nhóm theo 6 tiêu chuẩn của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP và Thông tư số 34/2009/TT-BXD nhằm cụ thể hóa định hướng quy hoạch theo mục tiêu đã đề ra, bao gồm:
3.1. Vị trí, tính chất đô thị:
* Định hướng giải pháp:
- Đến năm 2020 phải đạt: Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp vùng.
- Đến năm 2030: Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp Vùng, trung tâm tổng hợp cấp Tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo định hướng của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thị xã Chí Linh và Quy hoạch chung thị xã Chí Linh; Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; Đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng, tạo sức hút gia tăng dân số; Điều chỉnh địa giới hành chính nội thị; Khai thác và phát huy các tiềm năng hiện có của Chí Linh để tăng cường vai trò về vị trí và tính chất đô thị; Nâng cấp thị xã Chí Linh lên đô thị loại III; Thành lập thành phố Chí Linh là đô thị thuộc Tỉnh, tiến tới trở thành trung tâm tổng hợp cấp Vùng.
* Nội dung thực hiện:
- Giai đoạn ngắn hạn (đến năm 2020):
+ Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị (2014).
+ Lập Đề án đề nghị công nhận thị xã Chí Linh là đô thị loại III (2014-2015).
+ Lập đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 (2015-2017).
+ Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính nội thị và thành lập Thành phố: Thành lập 6 phường mới trên cơ sở địa giới hành chính của 6 xã: Tân Dân, Đồng Lạc, Cổ Thành, Hoàng Tiến, An Lạc và Văn Đức và thành lập thành phố Chí Linh (2018).
- Giai đoạn dài hạn (đến năm 2030):
+ Trở thành trung tâm tổng hợp cấp Vùng.
3.2. Phát triển kinh tế xã hội:
* Định hướng giải pháp:
- Duy trì tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách, cân đối thu chi: Dư. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 75-80%; Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 750-950 tỷ đồng; Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất đạt 11,8%.
- Thu nhập bình quân đầu người so với cả nước trên 1,4-1,6 lần (tương đương 35-40 triệu đồng); Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 3%, giảm tỷ lệ sinh tự nhiên dưới 1%, mức tăng dân số cơ học cao, tỷ lệ tăng dân số hàng năm trên 1,6%.
* Nội dung thực hiện:
- Về Thương mại - dịch vụ (TM - DV): Xây dựng mới 03 chợ, cải tạo và nâng cấp các chợ trung tâm cấp phường/xã/khu dân cư. Đầu tư, khai thác tiềm năng sản phẩm du lịch Lễ hội Côn Sơn - Kiếp Bạc, du lịch tâm linh, nghỉ dưỡng, sinh thái. Giá trị TM - DV tăng bình quân hàng năm khoảng 20,5%.
- Về Công nghiệp: Kêu gọi đầu tư, hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp (Cộng Hòa, Phả Lại, Tân Dân, Văn An); phát triển tiểu thủ công nghiệp - chế biến nông lâm sản. Giá trị tăng bình quân hàng năm khoảng 10,1%.
- Về Nông nghiệp: Chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, khai thác cây công nghiệp lâu năm; Tăng tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp...; Giá trị tăng bình quân hàng năm khoảng 12,7%.
- Khai thác các nguồn thu từ quỹ đất.
- Thúc đẩy phát triển KTXH, gia tăng dân số cơ học.
3.3. Quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:
* Định hướng giải pháp:
- Mở rộng địa giới khu vực nội thị theo từng giai đoạn.
- Điều chỉnh địa giới hành chính nội thị.
- Thu hút tăng dân số cơ học, thu hút lưu trú của khách du lịch.
- Thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế xã hội.
* Nội dung thực hiện:
- Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020):
+ Thực hiện các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo sức hút tăng dân số cơ học cho toàn đô thị và khu vực nội thị, phấn đấu đến 2020 dân số toàn đô thị 190.00 người, trong đó nội thị 121.600 người, mật độ dân số đạt 5.452người/km2. Phấn đấu đến năm 2030 dân số toàn đô thị đạt 205.500 người, trong đó khu vực nội thị là 140.000 người, mật độ dân số đạt 6.164 người/km2;
+ Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính nội thị và thành lập thành phố: thành lập 6 phường mới; thành lập thành phố Chí Linh (2020).
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng: Thương mại dịch vụ 12,4% - Công nghiệp xây dựng 65,5% - Nông, lâm, ngư nghiệp 19,1%; Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân 11,8%/năm. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 68% - 75%;
+ Tăng cường chuyển đổi nghề, đào tạo nghề cho người lao động.
- Giai đoạn dài hạn (đến 2030):
+ Giữ nguyên địa giới hành chính theo định hướng.
+ Tiếp tục thực hiện các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo sức hút tăng dân số cơ học cho toàn đô thị và khu vực nội thị.
+ Tiếp tục thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc làm.
3.4. Phát triển hạ tầng xã hội của đô thị.
* Định hướng giải pháp:
- Xóa nhà tạm, kiên cố hóa nhà ở trong khu dân cư; Thu hút đầu tư, xây dựng thêm các khu đô thị mới, khu dân cư.
- Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng quy mô các công trình công cộng.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp các công trình y tế, mở rộng quy mô số lượng giường bệnh.
- Tăng số lượng các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.
- Xây dựng thêm công trình văn hóa - thể dục thể thao.
- Xây dựng thêm trung tâm thương mại, chợ và siêu thị.
* Nội dung thực hiện:
- Nhà ở: Thực hiện hoàn thiện dự án Khu dân cư Hồ Mật Sơn, Khu dân cư phía đông đường Yết Kiêu, khu Đô thị Chúc Cương, khu Trung tâm Văn hóa thể thao và đô thị Chí Linh, khu Đô thị sinh thái Chí Linh, các khu dân cư đô thị; Kêu gọi đầu tư xây dựng các khu dân cư, khu nhà ở mới; Nhu cầu giai đoạn 2012 - 2020 cần thêm khoảng 440.000m2 sàn nhà ở để đạt chỉ tiêu khoảng 20m2 sàn/người vào năm 2020. Xóa nhà tạm, kiên cố hóa nhà ở; Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố đạt trên 95% (2020) và 97% (2030).
- Công trình công cộng: Cải tạo, mở rộng khu Trung tâm hành chính cấp thị xã tại khu hành chính hiện nay; Nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các cơ quan hành chính các cấp, công trình công cộng; điều chỉnh địa giới hành chính nội thị; Đảm bảo tỷ lệ đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở đạt 2,45 - 2,8 m2/người, chỉ tiêu đất dân dụng đạt trên 118,5 m2/người và đất xây dựng công trình công cộng cấp đô thị đạt từ 6-7m2/người.
Đến năm 2030 các chỉ tiêu trên lần lượt đạt 2,8m2/người, 120m2/người và 5,0m2/người.
- Công trình y tế: Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa thị xã Chí Linh đến năm 2020 lên quy mô 220 giường bệnh, đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II, đầu tư cơ sở vật chất cho các bệnh viện hiện có. Đầu tư củng cố, nâng cấp tuyến y tế xã phường, phấn đấu đến năm 2020 đạt 2,5 giường/1000 người, đến 2030 đạt 3 giường/1000 người. Đầu tư, xây dựng các công trình xử lý rác thải, chất thải y tế tại các bệnh viện, trung tâm y tế, đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Công trình giáo dục đào tạo: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Triển khai xây dựng thêm 2 trường Trung học cơ sở Phả Lại và Chu Văn An, 01 trường Tiểu học tại khu vực Sao Đỏ; Nâng cấp, mở rộng và xây dựng bổ sung 2 trường Trung học phổ thông và các trường cao đẳng, THCN dạy nghề; Xây dựng mở rộng, cải tạo trường học theo chuẩn Quốc gia và theo chương trình nông thôn mới.
Giai đoạn dài hạn (đến 2030): Nâng cấp, mở rộng và xây dựng bổ sung 2 trường Trung học phổ thông và các trường cao đẳng, THCN dạy nghề.
- Công trình văn hóa - Thể dục thể thao: Đến năm 2020: Xây dựng Cung thiếu nhi, Bể bơi, Nhà thi đấu đa nâng cấp thị xã, Trung tâm huấn luyện Thể dục thể thao, Rạp chiếu phim. Đến năm 2030: Xây dựng Nhà văn hóa khu Tái định cư Thạch Thủy, Câu lạc bộ hưu trí Côn Sơn, nhà bóng bàn...
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu Trung tâm Văn hóa thể thao và đô thị Chí Linh; Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất cho các công trình văn hóa, thể dục thể thao hiện hữu.
- Công trình thương mại dịch vụ: Kêu gọi đầu tư xây dựng thêm Trung tâm thương mại, chợ, siêu thị; Đầu tư các dự án; Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn thị xã. Định hướng đến năm 2020 có 9 công trình TMDV; đến năm 2030 có 13 công trình.
3.5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
* Định hướng giải pháp:
- Triểm khai xây dựng các dự án ưu tiên về giao thông.
- Tăng công suất Nhà máy nước, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước đô thị.
- Xây dựng trạm xử lý và mạng lưới thoát nước thải; Tách riêng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và hệ thống thoát nước mưa.
- Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng; Nâng công suất cấp điện; Mở rộng mạng lưới chiếu sáng.
- Lắp đặt thêm máy điện thoại.
- Xây dựng mới, mở rộng các công viên cây xanh công cộng.
- Mở rộng mạng lưới thu gom CTR và xây dựng Nhà tang lễ.
* Nội dung thực hiện:
- Giao thông đô thị: Đẩy nhanh tiến độ các dự án giao thông trên địa bàn. Nâng cấp, xây dựng cải tạo Quốc lộ 37 và Quốc lộ 18; Xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long; Tỉnh lộ 398B, Đường vành đai V, tuyến đường sắt Phả Lại - Hạ Long. Duy trì trục chính đô thị hiện hữu; Xây dựng mới các tuyến đường giao thông khu vực, giao thông tĩnh; Xây dựng bến xe phía Đông và phía Tây thị xã, bến xe khách Bến Tắm; Tăng cường vận tải hành khách công cộng...
Đạt là đầu mối giao thông cấp tỉnh (2020) và cấp vùng (2030); tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất xây dựng đô thị trên 15% (2020) và 19% (2030); Diện tích đất giao thông trên dân số nội thị (đến 2020-2030) đạt trên 25-27m2/người; mật độ đường chính khu vực nội thị đạt 10-14 km/km2.
- Cấp nước: Nâng cấp Nhà máy nước tại Sao Đỏ với công suất từ 4.000 lên 8.000m3/ng.đ; nâng cấp nhà máy nước tại Phả Lại lên 10.000m3/ng.đ; Xây dựng bổ sung các trạm cấp nước theo quy hoạch; xây dựng mở rộng mạng lưới cấp nước đô thị. Đảm bảo (đến 2020-2030) đáp ứng tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị đạt 110-120lít/ng/ng.đ; tỷ lệ 85-90% dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch; Bảo dưỡng, cải tạo hệ thống cấp nước đảm bảo tỷ lệ thất thoát nước dưới 27-25%.
- Thoát nước mưa, thoát nước thải: Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho đô thị; Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt công xuất 23.000m3/ng.đ; Xây dựng các trạm xử lý nước thải: Phả Lại-Cổ Thành (3000m3/ng.đ), Sao Đỏ (7000m3/ng.đ), Chí Minh (3000m3/ng.đ) ...
Đảm bảo mật độ đường cống thoát nước chính nội thị (đến 2020-2030) đạt đạt 3,5-4,0km/km2, nước thải sinh hoạt nội thị được xử lý trên 50%. Các cơ sở sản xuất mới có trạm xử lý nước thải đạt 100%.
- Cấp điện, chiếu sáng đô thị: Nâng công suất trạm 110kV Chí Linh lên (40x25)MVA; Bổ sung 50 trạm biến áp công suất 12.500kVA; Di chuyển một số tuyến đường điện; Nâng cấp, cải tạo hệ thống lưới điện cho phù hợp; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện khu vực nội thị và đô thị mới; Nâng công suất cấp điện, mở rộng mạng lưới chiếu sáng.
Đảm bảo (đến 2020-2030) chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị đạt 750-950 kwh/ng/năm; Tỷ lệ đường phố chính nội thị được chiếu sáng 95-100%; Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng trên 80%.
- Bưu chính - viễn thông: Nâng cấp mở rộng tổng đài trung tâm huyện, lắp đặt tăng thêm số thuê bao điện thoại đạt bình quân 50-55 máy/100dân.
- Công viên cây xanh: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Triển khai dự án xây dựng kênh Phao Tân - An Bài, hoàn thiện xây dựng công viên cây xanh hồ Mật Sơn, hồ Phượng Hoàng, Côn Sơn...; đầu tư xây dựng mới, mở rộng diện tích công viên cây xanh công cộng, đảm bảo chỉ tiêu đất cây xanh đô thị đến năm 2020 trên 11,2m2/người, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị trên 8,5m2/người.
Giai đoạn dài hạn (đến 2030): Xây dựng, mở rộng các công viên cây xanh công cộng khu vực nội thị mở rộng, cần tăng thêm khoảng 400.000m2 cây xanh, đảm bảo chỉ tiêu đất cây xanh đô thị trên 13,5m2/người, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị 13m2/người.
- Quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường, nghĩa trang đô thị:
+ Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy xử lý CTR Hồng Việt theo công nghệ Đức; triển khai công tác thu gom, xử lý chất thải rắn và xây dựng 02 Nhà tang lễ khu vực nội thị. Đến năm 2020 tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom 85%, tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý hợp vệ sinh 75%.
+ Giai đoạn dài hạn (đến 2030): Xây dựng tiếp 1-2 nhà tang lễ; Triển khai mở rộng thu gom xử lý rác thải khu vực nội thị mở rộng và khu vực ngoại thị. Đến năm 2030 tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom 95%, tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý hợp vệ sinh 85%.
3.6. Kiến trúc cảnh quan đô thị:
* Định hướng giải pháp:
- Lập và phê duyệt các đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết; Lập, thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Kêu gọi đầu tư, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các khu đô thị mới.
- Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến phố chính theo tiêu chí.
- Bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di tích hiện có.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Lập và phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến 2025 tầm nhìn đến 2050 (trước năm 2015); Lập và phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết; Lập, ban hành và thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
Giai đoạn dài hạn (đến 2030): Thực hiện tốt theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Khu đô thị mới: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Đầu tư xây dựng phát triển đồng bộ các khu đô thị mới theo quy hoạch đã duyệt; Thực hiện các dự án cải tạo, chỉnh trang khu đô thị hiện hữu.
Giai đoạn dài hạn (đến 2030): Hoàn chỉnh ít nhất 1 khu đô thị mới xây dựng đồng bộ; Lập thêm các dự án cải tạo chỉnh trang đô thị; Tiếp tục thu hút đầu tư, triển khai xây dựng phát triển đồng bộ các khu đô thị mới.
- Tuyến phố văn minh đô thị - Không gian công cộng: Xây dựng Tiêu chí công nhận các tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn nội thị; Đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường chính, đảm bảo tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị trên tổng số đường chính khu vực nội thị đạt trên 30% (đến 2020) và 50% (đến 2030). Đầu tư xây dựng thêm 3 không gian công cộng, duy tu nâng cấp 5 không gian công cộng hiện có - đến năm 2020 có 6 không gian công cộng trên địa bàn, phấn đấu đến năm 2030 có ít nhất 08 không gian công cộng.
- Bảo tồn di sản: Duy trì, thu hút các nguồn vốn nâng cấp, bảo tồn trùng tu tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa hiện có, đảm bảo tỷ lệ các di sản văn hóa thường xuyên được trùng tu tôn tạo đạt trên 65-70%.
1. Tổng hợp các giải pháp và kế hoạch vốn thực hiện:
Tổ chức thực hiện các giải pháp được phân theo các nhóm ưu tiên và theo danh mục các chương trình, dự án, quy hoạch, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện. Các dự án và gói giải pháp được chia làm 2 nhóm, bao gồm:
- Nhóm ưu tiên 1: Gồm các giải pháp, dự án có vai trò chiến lược sẽ mang lại nhiều lợi ích cho quá trình phát triển đô thị, nhằm khắc phục các chỉ tiêu còn yếu và còn thiếu so với chỉ tiêu của đô thị loại III, đây là các giải pháp cần tập trung thực hiện trong giai đoạn ngắn hạn đến năm 2020.
- Nhóm ưu tiên 2: Gồm các giải pháp, dự án nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại III và hướng tới tiêu chuẩn của đô thị loại II, đây là các giải pháp sẽ được triển khai trong giai đoạn dài hạn từ 2020 đến 2030.
Ước tính khái toán kinh phí cho những giải pháp ưu tiên cơ bản được đề xuất thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển đô thị Chí Linh với tổng mức đầu tư khoảng 19.836,861 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2012-2020 khoảng 6.623,361 tỷ đồng và giai đoạn 2020-2030 khoảng 13.178,5 tỷ đồng.
Kế hoạch thực hiện và nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình phân theo các ngành và phân nhóm chính như sau:
+ Các Dự án đang thực hiện, tiếp tục triển khai từ ưu tiên nhóm 1 (nguồn vốn ngân sách tỉnh, hỗ trợ mục tiêu, kêu gọi đầu tư): khoảng 1.691,980 tỷ đồng.
+ Các quy hoạch, dự án thuộc nhóm ưu tiên 2 - phần lớn triển khai trong giai đoạn dài hạn: 18.144.881 tỷ đồng.
2. Giải pháp huy động nguồn vốn:
- Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thị xã Chí Linh
- Rà soát cơ chế chính sách, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư.
- Nâng cao hiệu quả đầu tư, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển.
- Thực hiện xã hội hóa cao đối với các công trình, dự án có thể có sự tham gia của các tổ chức, tư nhân, doanh nghiệp; Mở rộng liên kết đầu tư phát triển các Cụm công nghiệp, khu dân cư, dịch vụ với sự tham gia của khu vực tư nhân trong nước và nước ngoài theo các hình thức.
- Huy động kịp thời, triệt để các nguồn thu theo quy định pháp luật.
- Tham gia chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn 2009-2020.
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương cho các dự án, đề án, chương trình Quốc gia; Ngân sách Tỉnh, Thị xã; Vốn huy động xã hội hóa và huy động từ dân; Tranh thủ các dự án hỗ trợ quốc tế.
Dự kiến phân bổ nguồn vốn như sau:
- Ngân sách Trung ương, Tỉnh, Thị xã: Khoảng 21% (4.165,7 tỷ đồng);
- Các đơn vị trên địa bàn, kêu gọi đầu tư, liên doanh liên kết và đóng góp của nhân dân: 79% (15.671,1 tỷ đồng).
3. Lộ trình thực hiện:
Lộ trình thực hiện khắc phục các chỉ tiêu chưa đạt, còn yếu theo tiêu chí đô thị loại III trong giai đoạn ngắn hạn đến 2020 và tiếp tục hoàn thiện hướng tới tiêu chí của đô thị loại II trong giai đoạn 2020-2030 như sau:
- Trong thời gian từ nay đến năm 2015 cần tập trung vào việc khắc phục 7 chỉ tiêu chưa đạt theo tiêu chí đô thị loại III, 10 chỉ tiêu đạt điểm ở ngưỡng thấp cần quan tâm đầu tư hoàn thiện và 5 chỉ tiêu đã đạt điểm nhưng cần đặc biệt quan tâm tập trung đầu tư phát triển đồng bộ.
Lộ trình thực hiện đạt mục tiêu định hướng:
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn đô thị loại III | Tiêu chuẩn đô thị loại II | ||
Năm 2013 | Năm 2020 | Năm 2030 | Năm 2030 | |
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa | 19 | 20 | 45 | 34 |
Số chỉ tiêu đạt điểm trung bình | 13 | 17 | 2 | 5 |
Số chỉ tiêu đạt điểm tối thiểu | 10 | 9 | 2 | 7 |
Số chỉ tiêu chưa đạt | 7 | 3 | 0 | 3 |
Tổng điểm (tối đa 100 điểm) | 75,74 | 87,63 | 97,7 | 74,61 |
- Năm 2015: Hoàn thành mục tiêu tiêu thị xã Chí Linh đạt tiêu chí của đô thị loại III;
- Năm 2015-2020: Khắc phục và tiếp tục hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại III; thành lập thành phố Chí Linh.
- Năm 2020 - 2030: Tiếp tục triển khai các giải pháp hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II.
Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 có vai trò quan trọng trong sự phát triển toàn diện, bền vững của thị xã Chí Linh, làm cơ sở trình duyệt Đề án đề nghị công nhận đạt tiêu chí đô thị loại III, đầu tư xây dựng đô thị Chí Linh hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại III trước năm 2020 và đầu tư phát triển hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II vào giai đoạn 2020 - 2030.
(Các nội dung chi tiết theo hồ sơ Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh giai đoạn năm 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi trường đô thị nông thôn thuộc Viện Kiến trúc quy hoạch đô thị và nông thôn-Bộ Xây dựng lập được Sở Xây dựng thẩm định, trình).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân thị xã Chí Linh chủ trì cùng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Chủ tịch UBND thị xã Chí Linh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 2Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
- 5Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 4Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 6Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020
- 8Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
- 9Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1462/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực