- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 3680/STP-HCTP ngày 30 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (Mã số thủ tục hành chính: BTP-KHA-277447):
- Một quy trình thực hiện liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Sở Tài chính (mã số quy trình: BTP-KHA-277447-01).
- Thời gian giải quyết:
+ Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, có kinh phí, không phức tạp: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp 2: Hồ sơ phải bổ sung, không có kinh phí, có phức tạp: 96 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày làm việc) | Ghi chú |
I. Thụ lý hồ sơ Trường hợp 1: 02 ngày đối với hồ sơ đầy đủ; trường hợp 2: 12 ngày nếu hồ sơ phải bổ sung, cụ thể 05 ngày ra thông báo bổ sung, 05 ngày người yêu cầu bổ sung, 02 ngày ra thông báo thụ lý | |||||||
UBND cấp xã | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện và nêu rõ lý do. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do. | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); | 0,5 (Nhận trực tiếp) |
|
|
|
|
| - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Vào sổ theo dõi hồ sơ, chuyển bước tiếp theo. | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); - Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 02 (Nhận qua bưu chính) |
|
| Bước 2 | Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | Phân công công chức chuyên môn xử lý hồ sơ | Giao việc trực tiếp | 0,5 |
|
| Bước 3 | Xử lý hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã, công chức chuyên môn, văn thư | Kiểm tra, thụ lý hoặc bổ sung hồ sơ, chuyển hồ sơ | Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ để thụ lý theo quy định | TH1: 01 TH2: 09 |
|
| Bước 3.1 | Kiểm tra hồ sơ | Công chức chuyên môn | - Kiểm tra hồ sơ, nếu: + TH1: Vào sổ thụ lý, tham mưu thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường, đề xuất cử người giải quyết bồi thường. + TH2: Tham mưu văn bản yêu cầu bổ sung. | - Hồ sơ đầy đủ: + TH1: Dự thảo thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP). Dự thảo quyết định cử người giải quyết bồi thường (nếu thụ lý hồ sơ) Mẫu 05/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP). - TH2: Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (Mẫu 02/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP). | TH1: 0,5 TH2: 02 |
|
| Bước 3.2 | Ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư | - TH1: Xem xét, ký văn bản: + Thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường, quyết định cử người giải quyết bồi thường theo quy định. + Phát hành văn bản đến người yêu cầu bồi thường, Sở Tư pháp (cơ quan QLNN về BTNN). - TH2: Ký văn bản yêu cầu bổ sung. - Phát hành văn bản. | - TH1: + Thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP). + Quyết định cử người giải quyết bồi thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP). - TH2: Thông báo về việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 02/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP). | TH1: 0,5 TH2: 07 (Trong đó ký và phát hành thông báo bổ sung hồ sơ: 02 ngày; người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo) | Trường hợp người yêu cầu bồi thường không bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định thì dừng thụ lý giải quyết hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự thì không tính vào thời hạn quy định này |
Hồ sơ thuộc TH1: Chuyển sang Bước 5; Hồ sơ thuộc TH2: Tiếp tục thực hiện Bước 4 | |||||||
UBND cấp xã | Bước 4 | Xử lý hồ sơ sau khi người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã, công chức chuyên môn, văn thư | - Kiểm tra, thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ; - Cử người giải quyết bồi thường theo quy định; - Phát hành văn bản. | - Thông báo về việc thụ lý hồ sơ hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường. - Quyết định cử người giải quyết bồi thường (nếu thụ lý hồ sơ). | 02 |
|
| Bước 4.1 | Kiểm tra hồ sơ và đề xuất giải quyết | Công chức chuyên môn | Kiểm tra hồ sơ và đề xuất thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ; dự thảo các văn bản có liên quan | - Dự thảo thông báo về việc thụ lý hồ sơ hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); - Nếu thụ lý hồ sơ: Dự thảo quyết định cử người giải quyết bồi thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP). | 01 |
|
| Bước 4.2 | Ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư | - Kiểm tra hồ sơ, ký ban hành văn bản; - Phát hành văn bản đến người yêu cầu bồi thường, Sở Tư pháp (cơ quan QLNN về BTNN). | - Thông báo về việc thụ lý hồ sơ hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); - Nếu thụ lý hồ sơ: Quyết định cử người giải quyết bồi thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP). | 01 |
|
II. Bước xác định thiệt hại, tạm ứng kinh phí bồi thường Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày; trường hợp không đủ kinh phí: 02 ngày, Sở Tài chính: 07 ngày tạm ứng kinh phí cho trường hợp không đủ kinh phí | |||||||
UBND cấp xã | Bước 5 | Tạm ứng kinh phí bồi thường | Lãnh đạo UBND cấp xã, người giải quyết bồi thường | Xác định giá trị các thiệt hại, giải quyết tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường | - Báo cáo xác định giá trị các thiệt hại làm cơ sở tạm ứng kinh phí bồi thường. - Tạm ứng hoặc đề nghị cấp kinh phí để tạm ứng bồi thường. | 05 (Kể từ ngày thụ lý nếu còn kinh phí) 02 (Nếu kinh phí không còn đủ) |
|
| Bước 5.1 | Xác định thiệt hại để làm cơ sở tạm ứng | Người giải quyết bồi thường | - TH1: Kinh phí cơ quan còn đủ để giải quyết tạm ứng. + Nghiên cứu hồ sơ, xác định các thiệt hại theo đơn yêu cầu bồi thường. + Đề xuất việc tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường. - TH2: Kinh phí cơ quan không đủ để giải quyết tạm ứng. + Nghiên cứu hồ sơ, xác định các thiệt hại theo đơn yêu cầu bồi thường. + Dự thảo văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường. | - TH1: + Báo cáo xác định thiệt hại. + Đề xuất tạm ứng kinh phí và dự thảo quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường (Mẫu 06/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP). - TH2: + Báo cáo xác định thiệt hại. + Dự thảo văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường. | TH1: 03 TH2: 1,5 |
|
| Bước 5.2 | Ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã | - TH1: + Xem xét, ký duyệt. - TH2: + Xem xét, ký văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường. + Phát hành văn bản. | -TH1: Văn bản phê duyệt đề xuất tạm ứng kinh phí. - TH2: + Văn bản chuyển Sở Tài chính đề nghị cấp bổ sung kinh phí. | TH1: 02 TH2: 0,5 |
|
Hồ sơ thuộc TH1: Chuyển sang Bước 7, hồ sơ thuộc TH2: Tiếp tục Bước 6 | |||||||
Sở Tài chính | Bước 6 | Giải quyết tạm ứng kinh phí | Lãnh đạo Sở, phòng chuyên môn, chuyên viên, văn thư | - Xem xét, duyệt cấp tạm ứng kinh phí. - Phát hành văn bản. | Văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường | 07 |
|
| Bước 6.1 | Thẩm định, đề xuất tạm ứng kinh phí bồi thường | Chuyên viên | - Kiểm tra hồ sơ. - Đề xuất giải quyết tạm ứng. | Văn bản báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và đề xuất hướng giải quyết tạm ứng kinh phí | 04 |
|
| Bước 6.2 | Trình ký | Lãnh đạo phòng chuyên môn | Xem xét, có ý kiến về hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký duyệt | Dự thảo văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường | 02 |
|
| Bước 6.3 | Ký duyệt | Lãnh đạo Sở, văn thư | - Ký duyệt. - Phát hành văn bản và trả kết quả cho UBND cấp xã. | Văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường | 01 |
|
III. Xác minh thiệt hại Trường hợp hồ sơ không phức tạp: 15 ngày; trường hợp hồ sơ phức tạp: 45 ngày | |||||||
UBND cấp xã | Bước 7 | Xác minh thiệt hại để có mức bồi thường chính thức | Người giải quyết bồi thường | Xác minh các thiệt hại được yêu cầu trong hồ sơ | Thu thập dữ liệu để đánh giá thiệt hại yêu cầu bồi thường | 15 (Trường hợp hồ sơ bình thường) 45 (Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày, trường hợp hết thời hạn theo quy định có thể kéo dài theo thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày) |
|
IV. Báo cáo xác minh thiệt hại: 03 ngày | |||||||
UBND cấp xã | Bước 8 | Báo cáo kết quả xác minh thiệt hại | Người giải quyết bồi thường | Báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã kết quả xác minh thiệt hại | Báo cáo xác minh thiệt hại (Mẫu 07/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP) | 03 |
|
V. Thương lượng và quyết định bồi thường Chuẩn bị thương lượng: 02 ngày; thời gian thương lượng: vụ việc không phức tạp: 10 ngày, vụ việc phức tạp: 25 ngày | |||||||
| Bước 9 | Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường | Lãnh đạo UBND cấp xã; người giải quyết bồi thường; văn thư | Chuẩn bị cho công tác thương lượng |
| 02 |
|
| Bước 9.1 | Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường | Người giải quyết bồi thường | Báo cáo UBND cấp xã công tác chuẩn bị thương lượng việc bồi thường, dự kiến danh sách mời các thành phần có liên quan tham gia buổi thương lượng và phương án thương lượng | - Văn bản báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã công tác chuẩn bị thương lượng việc bồi thường. - Dự kiến phương án thương lượng, thành phần tham gia buổi thương lượng. - Dự thảo giấy mời đại biểu tham gia buổi thương lượng. | 01 |
|
| Bước 9.2 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư | - Xem xét, ký duyệt phương án thương lượng, thành phần tham gia buổi thương lượng, giấy mời. - Phát hành văn bản. | - Văn bản phê duyệt phương án thương lượng. - Giấy mời các thành phần liên quan tham dự buổi thương lượng. | 01 |
|
| Bước 10 | Tổ chức thương lượng | Lãnh đạo UBND cấp xã, người giải quyết bồi thường, đại diện các cơ quan có liên quan | Tiến hành thương lượng | - Thương lượng thành: Lập biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường thành, đồng thời ra quyết định giải quyết bồi thường (Mẫu 08/BTNN, 09/BTNN và 10/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP). - Thương lượng không thành: Lập biên bản thương lượng không thành (Mẫu 08/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP). | 10 (Trường hợp không phức tạp) 25 (Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày, thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định) | Ban hành quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường ngay tại buổi thương lượng. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập biên bản |
| Bước 11 | Vào sổ theo dõi, trả kết quả | Văn thư | Vào sổ theo dõi, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức bị thiệt hại, lưu hồ sơ |
|
|
|
Lưu hồ sơ tại UBND cấp xã theo quy định của pháp luật |
- 1Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và các cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật dân sự 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và các cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 3272/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 146/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Đắc Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực