Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1459/2004/QĐ-UB | Ninh bình, ngày 24 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 11/2004/TTLT-BNN- BNV ngày 02/04/2004 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 95/TT- SNV ngày 15/6/2004 về việc đề nghị ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1003/QĐ-UB ngày 19/6/1996 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/2004/QĐ-UB ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Vị trí và chức năng:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Sở Nông nghiệp &PTNT) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Ninh Bình; tham mưu, giúp UBND tỉnh Ninh Bình thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn, về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh Ninh Bình và theo quy định của pháp luật.
Sở Nông nghiệp & PTNT chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh Ninh Bình; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Thuỷ sản.
Sở Nông nghiệp & PTNT có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1. Trình UBND tỉnh Ninh Bình ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2.2. Trình UBND tỉnh Ninh Bình và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2.3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các linh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;
2.4. Vền nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
2.4.1. Thẩm định và chịu trách nhiệm về phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi, về biện pháp chống thoái hoá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
2.4.2. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, quyết định và chịu trách nhiệm về việc áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới, thời vụ. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi và các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp;
2.4.3. Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng và chống dịch bệnh động, thực vật và khắc phục hậu quả dịch bệnh; chỉ đạo, thực hiện kiểm dịch nội địa về động, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
2.5. Về lâm nghiệp:
2.5.1. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; phòng và chống dịch bệnh, cháy rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn trên địa bàn tỉnh theo quy định;
2.5.2. Tổ chức việc điều tra, phân loại rừng, thống kê diện tích, cơ cấu trữ lượng của từng loại rừng; lập bản đồ rừng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ nông nghiệp &PTNT;
2.5.3. Chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp hồ sơ về thiết kế khai thác rừng tự nhiên để UBND tỉnh phê duyệt, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp của Chính phủ; trình UBND tỉnh việc cấp phép khai thác rừng tự nhiên sau khi được phê duyệt và kiểm tra việc khai thác rừng theo thiết kế được duyệt;
2.5.4. Trình UBND tỉnh quyết định thành lập các khu rừng phòng hộ, các khu rừng đặt dụng và các khu rừng có tầm quan trọng khác thuộc địa phương theo thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.6. Về thuỷ lợi:
2.6.1. Trình UBND tỉnh phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt;
2.6.2. Thực hiện các quy định về quản lý lưu vực sông, suối, khai thác và sử dụng tổng hợp các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2.6.3. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống lu, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập, sạt lở ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh;
2.7. Về Thuỷ sản:
2.7.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm về nuôi trồng, khai thác, phát triển thuỷ sản và bảo vệ phát triển nguồn lợi thuỷ sản trình UBND tỉnh phê duyệt, triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch đó; theo dõi, tổng hợp, báo cáo về bảo vệ và phát triển thuỷ sản theo quy định;
2.7.2. Xây dựng kế hoạch hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật về thuỷ sản, chỉ đạo thực hiện các chương trình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và bảo vệ, phát triển thuỷ sản trên địa bàn tỉnh;
2.7.3. Hướng dẫn các quy trình, quy phạm kỹ thuật trong việc đảm bảo an toàn kỹ thuật phương tiện nghề cá và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, thú y thuỷ sản trên địa bàn tỉnh;
2.7.4. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức chỉ đạo công trình cứu hộ, cứu nạn an toàn đi biển cho người và phương tiện làm nghề cá;
2.7.5. Đăng ký, đăng kiểm tàu thuyền đánh cá theo phân cấp, kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu, thuyền đánh cá theo quy định hiện hành của Bộ Thuỷ sản;
2.8. Về phát triển nông thôn:
2.8.1. Tổng hợp trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công;
2.8.2. Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và doanh nghiệp chuyên ngành vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện việc sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo phương án được duyệt;
2.8.3. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về công tác định canh, định cư, kinh tế mới, xoá đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh;
2.8.4. Hướng dẫn việc chế biến nông sản, lâm sản; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định;
2.8.5. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
2.8.6. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh.
2.9. Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác dự báo thị trường nông sản, lâm sản;
2.10. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rừng theo quy định;
2.11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao;
2.12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
2.13. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân cấp của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật;
2.14. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện;
2.15. Cấp và thu hồi các giấy phép thuộc các lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật;
2.16. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
2.17. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban chỉ huy phòng chống lụt, bão; Ban chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh theo quy định của pháp luật; tham gia khắc phục hậu quả thiên tai về bão, lũ, lụt, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, sạt lở, dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh;
2.18. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
2.19. Hướng dẫn vê chuyên môn, nghiệp vu trong quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với cấp huyện;
2.20. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong ngành nông nghiệp & PTNT do UBND tỉnh quản lý theo Luật doanh nghiệp Nhà nước và các quy định của UBND tỉnh về phân cấp hoặc uỷ quyền cho Sở Nông nghiệp & PTNT quản lý;
2.21. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Thuỷ sản và UBND tỉnh.
2.22. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
2.23. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2.24. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
3.1. Lãnh đạo Sở Nông nghiệp & PTNT:
Sở Nông nghiệp & PTNT có Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao; báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Thuỷ sản và trước HĐND tỉnh khi được yêu cầu.
Các Phó Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triên nông thôn quy định, các quy định của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh về quản lý cán bộ.
Về khen thưởng, kỳ luật Giám đốc, các Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở:
a. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng (Hành chính, quản trị, tài chính)
- Phòng Kế hoạch - Đầu tư.
- Phòng Tổ chức - Cán bộ.
- Phòng Chăn nuôi.
- Phòng Trồng trọt.
- Phòng Lâm nghiệp (trên cơ sở tổ chức lại Chi cục phát triển lâm nghiệp thành phòng Lâm nghiệp).
- Thanh tra Sở.
b. Các Chi cục chuyên ngành:
- Chi cục Bảo vệ thực vật
- Chi cục Thú y
- Chi cục Thuỷ lợi
- Chi cục Quản lý đê điều & phòng chống lụt bão
- Chi cục Kiểm lâm
- Chi cục Thuỷ sản
- Chi cục phát triển nông thông (trên cơ sở sáp nhập Chi cụ Phát triển nông thôn, Chi cục Chế biến nông, lâm, thuỷ sản & ngành nghề nông thôn, Phòng chính sách nông nghiệp &PTNT).
c. Các tổ chức sự nghiệp:
- Trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.
- Trung tâm Tư vấn xây dựng nông nghiệp &PTNT, 02 Ban quản lý dự án (là đơn vị sự nghiệp kinh tế, trang trải quỹ lương).
3.3. Biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Do Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm.
Biên chế Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn và các Chi cục là biên chế quản lý Nhà nước; biên chế của các tổ chức sự nghiệp là biên chế sự nghiệp do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT và Giám đốc Sở Nội vụ./.
- 1Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1003/QĐ-UB năm 1996 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 1003/QĐ-UB năm 1996 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1459/2004/QĐ-UB ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 1459/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra