Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1458/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1429/TTr-SXD ngày 25/5/2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa duyệt dự toán, chủ đầu tư lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn được nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì phải điều chỉnh lại dự toán theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.

3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 05/9/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các CPCT;
- CPVP;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

1. Đơn giá nhân công công nhân xây dựng:

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

128.173

145.538

119.231

135.385

1,5

139.750

158.356

130.000

147.308

2

151.327

171.173

140.769

159.231

2,5

164.971

186.471

153.462

173.462

3

178.615

201.769

166.154

187.692

3,5

194.740

219.135

181.154

203.846

4

210.865

236.500

196.154

220.000

4,5

229.885

257.587

213.846

239.616

5

248.904

278.673

231.538

259.231

5,5

271.645

303.068

252.692

281.923

6

294.385

327.462

273.846

304.615

6,5

320.847

355.991

298.462

331.154

7

347.308

384.519

323.077

357.692

Trong đó:

- Nhóm I: - Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất. Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng). Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…).

- Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.

2. Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác trong hệ thống định mức dự toán hiện hành:

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Cấp bậc kỹ sư

Vùng II

Vùng III

1

193.500

180.000

1,5

206.317

191.923

2

219.135

203.846

2,5

231.952

215.769

3

244.769

227.692

3,5

257.587

239.615

4

270.404

251.538

4,5

283.221

263.462

5

296.038

275.385

5,5

308.856

287.308

6

321.673

299.231

6,5

334.490

311.154

7

347.308

323.077

7,5

360.125

335.000

8

372.942

346.923

3. Đơn giá nhân công nghệ nhân thực hiện một số công tác trong hệ thống định mức dự toán hiện hành:

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Cấp bậc nghệ nhân

Vùng II

Vùng III

1

516.827

480.769

1,5

536.673

499.231

2

556.519

517.692

4. Đơn giá nhân công công nhân lái xe:

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

180.269

207.558

247.250

167.692

193.077

230.000

1,5

196.394

225.337

268.337

182.692

209.616

249.616

2

212.519

243.115

289.423

197.692

226.154

269.231

2,5

232.366

263.789

314.644

216.154

245.385

292.693

3

252.212

284.462

339.865

234.615

264.615

316.154

3,5

274.952

309.683

369.221

255.769

288.077

343.462

4

297.692

334.904

398.577

276.923

311.538

370.769

Trong đó:

- Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơmoóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

- Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơmoóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

- Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơmoóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

5. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu, thuyền

5.1. Đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

Thuyền trưởng

1

308.442

342.346

286.923

318.462

1,5

315.885

351.442

293.846

326.924

2

323.327

360.538

300.769

335.385

Thuyền phó 1 máy 1

1

262.135

293.558

243.846

273.077

1,5

267.510

302.241

248.846

281.154

2

272.885

310.923

253.846

289.231

Thuyền phó 2 máy 2

1

219.962

242.288

204.615

225.385

1,5

226.164

249.317

210.385

231.924

2

232.365

256.346

216.154

238.462

Trong đó:

- Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

- Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

5.2. Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Thủy thủ

1

159.596

148.462

1,5

169.933

158.077

2

180.269

167.692

2,5

193.914

180.385

3

207.558

193.077

3,5

220.789

205.385

4

234.019

217.692

Thợ máy, thợ điện

1

169.519

157.692

1,5

181.923

169.231

2

194.327

180.769

2,5

207.145

192.692

3

219.962

204.615

3,5

233.606

217.308

4

247.250

230.000

5.3. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Chức danh

Loại máy

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Thuyền trưởng

Tàu hút dưới 150m3/h

1

323.327

300.769

1,5

333.664

310.385

2

344.000

320.000

Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h

1

361.365

336.154

1,5

374.183

348.077

2

387.000

360.000

Tàu hút trên 300m3/h

Tàu cuốc dưới 300m3/h

1

403.538

375.385

1,5

416.356

387.308

2

429.173

399.231

Máy trưởng

Tàu hút dưới 150m3/h

1

289.423

269.231

1,5

298.933

278.077

2

308.442

286.923

Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h

1

344.000

320.000

1,5

352.683

328.077

2

361.365

336.154

Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h

1

389.481

362.308

1,5

404.366

376.154

2

419.250

390.000

Điện trưởng

Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h

1

344.000

320.000

1,5

352.269

327.693

2

360.538

335.385

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

Tàu hút dưới 150m3/h

1

287.769

267.692

1,5

297.279

276.539

2

306.788

285.385

Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h

1

338.212

314.615

1,5

346.895

322.692

2

355.577

330.769

Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h

1

387.000

360.000

1,5

396.923

369.231

2

406.846

378.462

Kỹ thuật viên cuốc 2

Tàu hút dưới 150m3/h

1

262.135

243.846

1,5

275.779

256.539

2

289.423

269.231

Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h

1

308.442

286.923

1,5

315.885

293.846

2

323.327

300.769

Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h

1

361.365

336.154

1,5

374.183

348.077

2

387.000

360.000

6. Đơn giá nhân công thợ lặn

Đơn vị: VN đồng/ngày công

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Thợ lặn

1

247.250

230.000

1,5

259.240

241.154

2

271.231

252.308

2,5

289.423

269.231

3

307.615

286.154

3,5

325.394

302.692

4

343.173

319.231

Thợ lặn cấp I

1

386.173

359.231

1,5

410.981

382.308

2

435.788

405.385

Thợ lặn cấp II

1

475.481

442.308

Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được phân thành 02 vùng:

-Vùng II gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc;

- Vùng III gồm: Các huyện còn lại của tỉnh Vĩnh Phúc.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 1458/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Phùng Quang Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản