- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 03 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 93/TTr-SGTVT ngày 25/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có Phụ lục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Các thủ tục hành chính tại Mục a, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thủ tục hành chính số 1, số 2, Mục b, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1457/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Ghi chú |
I | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | ||||
1 |
| Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. | Đường bộ | Thay đổi: - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Yêu cầu điều kiện: Bỏ quy định về tổ chức hoạt động văn hóa xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung; Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
2 |
| Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. | Đường bộ | Thay đổi: - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết gia hạn cấp phép đối với việc tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, hỏi của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Yêu cầu điều kiện: + Bỏ quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, hỏi của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (bỏ cụm từ gia hạn) - Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
3 |
| Cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. | Đường bộ | - Điều chỉnh, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với quy định tại Điều 12, Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
4 |
| Đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. | Đường bộ | - Thành phần, số lượng hồ sơ: Bổ sung yêu cầu đơn đề nghị gia hạn xin phép phải là bản chính; Giấy phép lần đầu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao) cho phù hợp với Khoản 9, Điều 1 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Kết quả thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình (bỏ cụm từ gia hạn). - Điều chỉnh, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với quy định tại Điều 12, Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
II | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | ||||
1 |
| Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. | Đường bộ | Thay đổi: - Bổ sung cấp chính quyền thực hiện thủ tục: Phường, thị trấn nhằm đảm bảo đủ cấp triển khai thực hiện theo quy định. - Trình tự thực hiện: Bỏ quy định tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố, bổ sung mái che di động và hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố; bổ sung mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Yêu cầu điều kiện: Bỏ một số yêu cầu quy định cho phù hợp với yêu cầu thực tế đối với hoạt động lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
2 |
| Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. | Đường bộ | Thay đổi: - Bổ sung cấp chính quyền thực hiện thủ tục: Phường, thị trấn nhằm đảm bảo đủ cấp triển khai thực hiện theo quy định. - Trình tự thực hiện: Bỏ quy định tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố, bổ sung bổ sung mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Thành phần hồ sơ: Bỏ quy định cần bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích xin cấp phép trong hồ sơ xin gia hạn; bổ sung Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bảo sao) nhằm đảm bảo phù hợp với Điểm 9, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Kết quả thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (bỏ cụm từ gia hạn). - Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Yêu cầu điều kiện: Bỏ một số yêu cầu quy định cho phù hợp với yêu cầu thực tế đối với hoạt động lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện
1. Thủ tục Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích:
- Tập kết, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
- Tập kết rác thải để trung chuyển,
- Điểm đỗ xe, trông giữ xe.
- Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo.
- Sử dụng một phần vỉa hè lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; một phần lòng đường lắp đặt công trình ngầm dưới lòng đường trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các hoạt động: Tập kết rác thải để trung chuyển; điểm đỗ xe, trông giữ xe; lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo; lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; 02 ngày làm việc đối với việc tập kết trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm đỗ xe, trông giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
b) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; thời gian sử dụng từ 22h00 đêm ngày hôm trước đến 6h00 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Thời gian sử dụng tạm thời hè phố do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt ven phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Việc sử dụng tạm thời lòng đường trên các tuyến đường, đoạn đường không vì mục đích giao thông phải bảo đảm:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
b) Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp:
- Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó.
- Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Điểm đỗ xe taxi.
c) Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị.
- Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
6. Phạm vi sử dụng tạm thời một phần lòng đường để thi công công trình ngầm phải đảm bảo phần mặt đường còn lại đủ bố trí một làn xe (≥ 3,5m). Trong trường hợp phạm vi không đảm bảo đủ bề rộng mặt đường để các phương tiện giao thông qua lại an toàn phải phân làn giao thông theo quy định.
7. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
8. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC I
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ Km .... đến Km trên đường .... thuộc địa bàn…………
Kính gửi: ……………………………(2)……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………(3)…………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: …………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Mục đích: ……………………………………………………………………………………
- Địa điểm: Từ (tại) Km... đến Km ... trên tuyến đường…………………………
- Thuộc xã (phường)... huyện (thị) ...
- Thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt động: …………………………
- Phạm vi, diện tích đề nghị cấp phép sử dụng:
+ Chiều dài: ……………………(m);
+ Chiều ngang: ………………(m);
+ Diện tích: ……………………(m2);
(Gửi kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí xin cấp phép) (4)
- Biện pháp đảm bảo ATGT:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………;
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị:………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………;
(3) cam kết nếu được cấp phép:
Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………………
Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
| …………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 9 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích:
- Tập kết, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
- Tập kết rác thải để trung chuyển.
- Điểm đỗ xe, trông giữ xe.
- Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo.
- Sử dụng một phần vỉa hè lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; một phần lòng đường lắp đặt công trình ngầm dưới lòng đường trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Giấy phép lần đầu do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các hoạt động: Tập kết rác thải để trung chuyển; điểm đỗ xe, trông giữ xe; lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo; lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; 02 ngày làm việc đối với việc tập kết trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 12, Khoản 13, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm đỗ xe, trông giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
b) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; thời gian sử dụng từ 22h00 đêm ngày hôm trước đến 6h00 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Thời gian sử dụng tạm thời hè phố do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Việc sử dụng tạm thời lòng đường trên các tuyến đường, đoạn đường không vì mục đích giao thông phải bảo đảm:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
b) Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp:
- Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó.
- Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Điểm đỗ xe taxi.
c) Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị.
- Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
6. Phạm vi sử dụng tạm thời một phần lòng đường để thi công công trình ngầm phải đảm bảo phần mặt đường còn lại đủ bố trí một làn xe (≥ 3,5m). Trong trường hợp phạm vi không đảm bảo đủ bề rộng mặt đường để các phương tiện giao thông qua lại an toàn phải phân làn giao thông theo quy định.
7. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
8. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC II
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ Km .... đến Km trên đường .... thuộc địa bàn ………………………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………………(3)………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………
(3) ………………đề nghị ………(2)……… xem xét, cho phép gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí: ……………………… theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm 20…… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời: …………m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nếu được gia hạn cho phép được sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí nêu trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu./.
| …………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 9 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục Cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công lắp đặt công trình trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị xin cấp phép (hoặc thông qua hệ thống bưu chính) tại UBND cấp huyện, thành phố (nơi tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào lòng đường, hè phố).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến do đơn vị tư vấn lập.
- Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc khoan, đào vỉa hè, lòng đường để thi công lắp đặt, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép và thực hiện đúng các quy định hiện hành về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và các nội dung trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tổ chức, cá nhân khi lắp đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những tuyến phố, khu vực mà tỉnh thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải bố trí đi ngầm dưới lòng đường, hè phố.
- Tổ chức, cá nhân khoan, đào lòng đường, hè phố phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến việc đi lại của người, phương tiện tham gia giao thông.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC III
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v: ………………………(1)………………………………
Tại Km.... trên đường.... thuộc địa bàn………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép: ………………………(3)…………………
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ………………………………, số Fax: ………………………………………
2. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công dự toán công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình);
- Các căn cứ pháp lý có liên quan đến công trình;
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
a) Tên công trình:
- Địa điểm xây dựng: Nêu rõ lý trình vị trí khoan, đào lòng đường, hè phố thuộc tuyến đường liên quan cấp phép.
b) Quy mô công trình:
+ Nêu các thông số chính công trình;
+ Nêu kích thước vị trí khoan, đào lòng đường, hè phố;
+ Nêu giải pháp, kết cấu bồi hoàn nền, móng mặt đường, dải phân cách, hè phố.
d) Thời gian thi công công trình: ……… ngày, kể từ ngày ……… đến ngày ………
đ) Các nội dung khác: …………………………………………………………………………
- Gửi kèm các tài liệu:
+ Bản chính hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến do đơn vị tư vấn lập
+ Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.
(3) cam kết nếu được cấp phép sẽ:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ……….
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu./.
| ……………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điểm a, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (Đối với việc đề nghị xin cấp phép thi công khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình không thuộc thẩm quyền cấp phép tại Điểm a, Khoản 1, Điều 16 thì thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 19 Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).
(3) Chủ công trình khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình đứng đơn (nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
(4) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục Đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu muốn tiếp tục khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công lắp đặt công trình trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị xin gia hạn (hoặc thông qua hệ thống bưu chính) tại UBND cấp huyện, thành phố (nơi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin khoan, đào lòng đường, hè phố).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
- Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc khoan, đào vỉa hè, lòng đường để thi công lắp đặt, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép và thực hiện đúng các quy định hiện hành về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và các nội dung trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tổ chức, cá nhân khi lắp đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những tuyến phố, khu vực mà tỉnh thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải bố trí đi ngầm dưới lòng đường, hè phố.
- Tổ chức, cá nhân khoan, đào lòng đường, hè phố phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến việc đi lại của người, phương tiện tham gia giao thông.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC IV
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn cấp giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v: ……………………(1)………………………
Tại Km.... trên đường .... thuộc địa bàn ………………
Kính gửi: ………………(2)………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép: ………………………(3)…………………
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại:………………………………………, số Fax: ……………………………….
2. ………(3)……………… đề nghị ………(2)……… xem xét, gia hạn giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình tại vị trí: theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm 20……… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời: ……… m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………
Nếu được gia hạn giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình tại vị trí nêu trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc.
- Tự tháo dỡ hoặc di dời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
| …………, ngày ... tháng ... năm 2.... |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lần đầu.
(3) Chủ công trình khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình đứng đơn (nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
(4) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
II. Thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã
1. Thủ tục Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích: Lắp đặt ki-ốt mái che, mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động: Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận quản lý giao thông tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
- Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ thời gian sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh do cơ quan cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
6. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC I
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ………………(1)……………
Từ Km .... đến Km... trên đường .... thuộc địa bàn…………
Kính gửi: ……………………………(2)……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………(3)…………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: …………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Mục đích: ……………………………………………………………………………………
- Địa điểm: Từ (tại) Km... đến Km ... trên tuyến đường …………………………
- Thuộc xã (phường)... huyện (thị)...
- Thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt động: …………………………
- Phạm vi, diện tích đề nghị cấp phép sử dụng:
+ Chiều dài: ……………………(m);
+ Chiều ngang: ………………(m);
+ Diện tích: ……………………(m2);
(Gửi kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí xin cấp phép) (4)
- Biện pháp đảm bảo ATGT:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………;
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị:………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………;
(3) cam kết nếu được cấp phép:
Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………………
Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
| …………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích: Lắp đặt ki-ốt mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận quản lý giao thông cấp xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
- Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ; thời gian sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh do cơ quan cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
6. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC II
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ Km …… đến Km…… trên đường .... thuộc địa bàn …………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………………(3)………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………
(3) ………………đề nghị ………(2)……… xem xét, cho phép gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí:……………………… theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm 20…… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời: …………m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nếu được gia hạn cho phép được sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí nêu trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc………
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu./.
| …………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Hộ tịch; bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường bộ và lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Ninh Bình và các khu vực phụ cận thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 18Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Hộ tịch; bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường bộ và lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Ninh Bình và các khu vực phụ cận thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 20Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 21Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 23Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1457/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực