BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1450/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1450 /QĐ-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
1 | Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự) | Công chứng | Bộ Tư pháp |
2 | Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự) | Công chứng | Bộ Tư pháp |
II | Thủ tục hành chính cấp Tỉnh |
|
|
1 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) | Công chứng | Sở Tư pháp |
2 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên thành lập) | Công chứng | Sở Tư pháp |
3 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng do thay đổi trụ sở | Công chứng | Sở Tư pháp |
4 | Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập | Công chứng | Sở Tư pháp |
5 | Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng | Công chứng | Sở Tư pháp |
6 | Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng | Công chứng | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng trong trường hợp chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
8 | Tạm ngừng hoạt động Văn phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
9 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
10 | Chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chết | Công chứng | Sở Tư pháp |
11 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | Công chứng | Tổ chức hành nghề công chứng |
12 | Công chứng văn bản thỏa thuận, phân chia di sản | Công chứng | Tổ chức hành nghề công chứng |
13 | Công chứng văn bản khai nhận di sản | Công chứng | Tổ chức hành nghề công chứng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự)
Trình tự thực hiện:
- Người hoàn thành tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp, công chứng viên của Phòng Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm thì vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể thành lập Văn phòng công chứng hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng. Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi việc quá một năm nếu có nguyện vọng hành nghề công chứng thì phải làm thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn;
- Sơ yếu lý lịch (phải được người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên khai đầy đủ các nội dung theo Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận sức khoẻ (do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác);
- Giấy tờ chứng minh là đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định cụ thể.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức; Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng; Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng; Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề công chứng.
- Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
- Sơ yếu lý lịch: Mẫu TP-CC-01 (ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP).
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định 01/2008/QĐ-BTP về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-01
Ảnh 3x4
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ........................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: .........................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../................
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ........................ ngày ............/.............../................... Nơi cấp:................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................... từ ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
.....................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại.................. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-01
Ảnh
4 cm x 6 cm (1)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ............................................................................................................................. (6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Làm gì | Ở đâu | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) | Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người khai (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự)
Trình tự thực hiện:
- Người được miễn đào tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký thường trú.
- Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đăng ký thường trú tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp, công chứng viên của Phòng Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm thì vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể thành lập Văn phòng công chứng hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng. Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi việc quá một năm nếu có nguyện vọng hành nghề công chứng thì phải làm thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi người đó đăng ký thường trú.
- Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đăng ký thường trú nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật;
- Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh thẩm phán, bản sao có chứng thực Giấy chứng minh kiểm sát viên, bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận điều tra viên.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bản sao có chứng thực bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Đối với luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên thì phải có bản sao có chứng thực thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư.
+ Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận sức khoẻ (do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác);
- Giấy tờ chứng minh là đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định cụ thể.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức; Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng; Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng; Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề công chứng.
- Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP).
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định 01/2008/QĐ-BTP về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-01
Ảnh
3x4
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ........................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: ........................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../.................
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ........................ ngày ............/.............../................... Nơi cấp:................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................... từ ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
...........................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại.................. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-01
Ảnh
4 cm x 6 cm (1)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: .............................................................................................................................. (6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Làm gì | Ở đâu | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) | Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người khai
(ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập;
- Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.
Thành phần:
- Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP (Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng);
- Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm (05) năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng.
- Trường hợp Luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề luật sư. Việc chấm dứt hành nghề luật sư được thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho cơ quan đã cấp đối với luật sư thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công ty luật hợp danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt tư cách thành viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên góp vốn trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định cụ thể.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập (Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định 01/2008/QĐ-BTP về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ:.........................................
Sinh ngày............/............/.........................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số:................................................................
ngày......./........../........................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:......................................
ngày......../.........../......................................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...........................
..................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:....................
Website (nếu có):......................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:.........................................
Sinh ngày......../............/............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./..................
Nơi cấp:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chữ ký:....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
2. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên thành lập)
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập;
- Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP (Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm (05) năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng);
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
- Trường hợp Luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề luật sư. Việc chấm dứt hành nghề luật sư được thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho cơ quan đã cấp đối với luật sư thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công ty luật hợp danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt tư cách thành viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên góp vốn trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định cụ thể.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập (Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định 01/2008/QĐ-BTP về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) | Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:......................................
ngày............/............../...............................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:.....................
Website (nếu có):.......................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:..........................................
Sinh ngày......../............/.............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./...................
Nơi cấp:.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
3. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi trụ sở
Trình tự thực hiện:
- Khi có nhu cầu thay đổi trụ sở, Văn phòng công chứng phải có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Không quy định cụ thể
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
Thành phần hồ sơ:
Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng chỉ phải nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng khi đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng. Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động được cấp lại
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng phải phù hợp với quy định của Luật công chứng và quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa bàn cấp huyện nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định 01/2008/QĐ-BTP về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
4. Thủ tục thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh theo quy định tại Điều 28 Luật công chứng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động và gửi kèm theo bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên, giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Không quy định cụ thể
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo cho Sở Tư pháp về việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập.
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hoạt động.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
5. Thủ tục đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng làm việc với công chứng viên, Văn phòng công chứng phải đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng với Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động có trách nhiệm xem xét và thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng được ký văn bản công chứng sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp.
- Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng có các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với công chứng viên.
- Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng làm việc với công chứng viên, thì trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Công chứng viên không được ký văn bản công chứng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng”.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo bằng văn bản của Văn phòng công chứng về việc bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, trong đó có các thông tin về công chứng viên, bao gồm họ tên công chứng viên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, cam kết của Văn phòng công chứng về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên và chữ ký mẫu của công chứng viên;
- Hợp đồng làm việc ký kết giữa Văn phòng công chứng với công chứng viên;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên làm việc theo hợp đồng cho Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và chấm dứt hành nghề luật sư của người được bổ nhiệm công chứng viên là luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là đã nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ hành nghề hoặc thẻ đối với những người đã được cấp các loại thẻ, chứng chỉ hành nghề.
Các giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; các giấy tờ nói trên phải là bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được nộp thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Sở Tư pháp
Lệ phí (nếu có): Không quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
6. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Bản chính Quyết định thành lập Văn phòng công chứng trước đây.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
7. Thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng sau khi được phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép chuyển đổi.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của địa phương cho phép chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập (Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập (Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong thời gian làm thủ tục chuyển đổi và đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng vẫn được tiếp tục hoạt động.
- Văn phòng công chứng chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động, kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu công chứng của Văn phòng công chứng trước đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định 01/2008/QĐ-BTP về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
TP-CC-04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ:.........................................
Sinh ngày............/............/........................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số:...............................................................
ngày......./........../.......................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:....................................
ngày......../.........../.....................................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...........................
..................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:....................
Website (nếu có):......................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:.........................................
Sinh ngày......../............/............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./..................
Nơi cấp:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chữ ký:....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) | Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:......................................
ngày............/............../...............................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...........................
..................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:....................
Website (nếu có):......................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:..........................................
Sinh ngày......../............/.............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./...................
Nơi cấp:.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
..................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
8. Thủ tục tạm ngừng hoạt động Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Công chứng viên duy nhất hoặc tất cả các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
+ Các trường hợp khác không có đủ điều kiện hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
- Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở ra quyết định tạm ngừng hoạt động của Văn phòng công chứng đối với các trường hợp nêu trên.
- Thời gian tạm ngừng hoạt động tối đa là ba (03) tháng. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, Văn phòng công chứng phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Các hồ sơ công chứng do Văn phòng công chứng tạm ngừng hoạt động thực hiện vẫn được tiếp tục lưu trữ tại Văn phòng công chứng này.
- Trong trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu cấp bản sao Văn bản công chứng, sửa lỗi kỹ thuật hoặc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại Văn phòng công chứng đang tạm ngừng hoạt động thì Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác tiếp nhận, cử công chứng viên của tổ chức mình thực hiện các yêu cầu đó. Công chứng viên được cử có quyền từ chối thực hiện yêu cầu trong các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 35 Luật Công chứng và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên được chỉ định chịu trách nhiệm đối với phần việc mà mình được giao thực hiện.
- Trưởng Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động có trách nhiệm giao các hồ sơ công chứng để phục vụ cho việc thực hiện các yêu cầu của người yêu cầu công chứng theo quy định. Khi hết thời hạn tạm ngừng hoạt động, các hồ sơ công chứng đã được giao cho tổ chức hành nghề công chứng khác trong thời gian tạm ngừng được chuyển giao lại cho Văn phòng công chứng đã bị tạm ngừng hoạt động. Việc giao và nhận lại hồ sơ công chứng phải được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Không quy định cụ thể
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm ngừng hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Công chứng viên duy nhất hoặc tất cả các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
+ Các trường hợp khác không có đủ điều kiện hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
9. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng công chứng thuộc một trong những trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động sau đây:
+ Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba tháng trở lên;
+ Văn phòng công chứng không còn công chứng viên vì công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập hoặc tất cả các thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập bị miễn nhiệm hoặc chết.
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan Công an cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.
Cách thức thực hiện: Không quy định cụ thể
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng công chứng thuộc một trong những trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động nêu trên.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng công chứng bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba (03) tháng trở lên;
+ Văn phòng công chứng không còn công chứng viên vì công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập hoặc tất cả các thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập bị miễn nhiệm hoặc chết.
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
10. Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chết
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động bởi vì Văn phòng công chứng không còn công chứng viên do Trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chết thì trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan Công an cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.
- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng và đăng báo trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động.
- Chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động, Sở Tư pháp phải chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động.
- Sở Tư pháp tổ chức bàn giao hồ sơ công chứng giữa Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động với tổ chức hành nghề công chứng nhận bàn giao hồ sơ công chứng. Việc giao nhận hồ sơ công chứng phải được lập thành biên bản có ký, đóng dấu của các bên và có xác nhận, đóng dấu của Sở Tư pháp.
- Việc giải quyết quyền, nghĩa vụ về tài sản (nếu có) phát sinh từ việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Sở Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng trong trường hợp trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chết.
Cách thức thực hiện: Không quy định cụ thể
Thành phần hồ sơ: Không quy định cụ thể
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết: Sở Tư pháp thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Sở Tư pháp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng; Quyết định của UBND tỉnh về việc thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động do Trưởng Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chết.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
11. Công chứng hợp đồng ủy quyền
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng, xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng ủy quyền; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. Khi công chứng hợp đồng ủy quyền liên quan đến bất động sản, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng ủy quyền thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.
- Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
- Người yêu cầu công chứng nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng ủy quyền liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng ủy quyền mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản phải được lập thành hợp đồng ủy quyền.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản: (Mẫu số 01/PYC)
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11.
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động công chứng.
12. Công chứng văn bản thỏa thuận, phân chia di sản
Trình tự thực hiện:
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì họ nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
- Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn mười lăm ngày.
+ Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trong trường hợp di sản thừa kế ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có các di sản thừa kế đó.
Trong trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ là bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên; nếu không xác định được cả hai nơi này thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.
Trong trường hợp di sản chỉ là động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
+ Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế. Cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót di sản thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày niêm yết.
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (trường hợp tự soạn thảo);
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình di chúc.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn mười lăm (15 ngày);
- Thời gian thực hiện công chứng không quá hai (02) ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười (10) ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
Mức phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản (tính trên giá trị di sản) được tính như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11.
- Luật đất đai số 13/2003/QH11.
- Luật nhà ở số 56/2005/QH11.
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động công chứng.
13. Thủ tục Công chứng văn bản khai nhận di sản
Trình tự thực hiện:
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
- Việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn mười lăm ngày.
+ Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trong trường hợp di sản thừa kế ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có các di sản thừa kế đó.
Trong trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ là bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên; nếu không xác định được cả hai nơi này thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.
Trong trường hợp di sản chỉ là động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
+ Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế. Cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót di sản thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày niêm yết.
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản (trường hợp tự soạn thảo);
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn mười lăm (15 ngày);
- Thời gian thực hiện công chứng không quá hai (02) ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười (10) ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
Mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản) được tính như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11.
- Luật đất đai số 13/2003/QH11.
- Luật nhà ở số 56/2005/QH11.
- Luật công chứng số 82/2006/QH11.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động công chứng.
- 1Quyết định 833/QĐ-BTP năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch và bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1997/QĐ-BTP năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 645/QĐ-BTP năm 2012 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 851/QĐ-BTP năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 833/QĐ-BTP năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch và bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 1997/QĐ-BTP năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 645/QĐ-BTP năm 2012 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 851/QĐ-BTP năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
Quyết định 1450/QĐ-BTP năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 1450/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực