BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2003/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001-QH10 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điểm của bản Qui định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 53/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bổ sung vào cuối điểm 8, Mục I một đoạn như sau:
"Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu theo loại hình kinh doanh không áp dụng theo qui định tại điểm 3, mục III Qui định này mà thực hiện theo 1 trong 2 hình thức sau:
- Đăng ký tờ khai, kiểm tra thực tế hàng hoá, tính thuế, thu thuế và thông quan tại cửa khẩu nhập.
- Đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, hàng hoá được chuyển cửa khẩu về làm tiếp thủ tục hải quan và thông quan tại địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu".
2. Điểm 2.3.d4, Mục II sửa đổi như sau:
Bỏ đoạn: "Cả 2 trường hợp trên Hải quan phải kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng. Nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận thì cơ quan Hải quan không chấp nhận việc xin điều chỉnh", thay bằng đoạn:
"- Đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá, nếu doanh nghiệp có đơn xin điều chỉnh số lượng hàng hoá thì thực hiện kiểm tra xác suất thực tế hàng hoá.
- Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hoá, nếu doanh nghiệp có đơn xin điều chỉnh số lượng hàng hoá thì thực hiện kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng.
- Nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận thì cơ quan Hải quan không chấp nhận việc xin điều chỉnh".
3. Điểm 3.3.b, Mục III sửa đổi như sau:
"b- Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hoá theo hình thức, tỷ lệ kiểm tra thực tế đã được lãnh đạo Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu quyết định, xác nhận kết quả kiểm tra theo đúng qui định. Nếu có căn cứ (như: có thông tin mới về vi phạm của doanh nghiệp tới mức phải thay đổi hình thức, tỷ lệ kiểm tra; Hồ sơ thể hiện sự bất hợp lý về số lượng hàng so với trọng lượng ) thì Chi cục trưởng Hải quan cửa khẩu có thể quyết định tăng hoặc giảm tỷ lệ kiểm tra, nhưng không thay đổi hình thức kiểm tra và thông báo cho Chi cục trưởng Hải quan ngoài cửa khẩu biết việc thay đổi đó.
Cục trưởng Hải quan tỉnh, thành phố quyết định thay đổi hình thức kiểm tra do Chi cục trưởng Hải quan quyết định (kể cả Chi cục trưởng Hải quan thuộc tỉnh, thành phố khác).
Cục trưởng Hải quan tỉnh, thành phố và Chi cục trưởng Hải quan cửa khẩu chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra thực tế và quyết định thay đổi hình thức, tỷ lệ kiểm tra".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các qui định khác nêu tại bản Qui định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 53/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trương Chí Trung (Đã ký) |
- 1Quyết định 928/2006/QĐ-TCHQ ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 197/1999/QĐ-TCHQ về Quy chế quản lý hải quan đối với địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiếp do Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 06/2000/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1494/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 153/2002/QĐ-BTC về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và mẫu tờ khai hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 6Quyết định 56/2003/QĐ-BTC quy định về hồ sơ hải quan, quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 928/2006/QĐ-TCHQ ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 197/1999/QĐ-TCHQ về Quy chế quản lý hải quan đối với địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiếp do Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 06/2000/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật Hải quan 2001
- 5Quyết định 1494/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Nghị định 101/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
- 7Quyết định 153/2002/QĐ-BTC về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và mẫu tờ khai hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 8Quyết định 56/2003/QĐ-BTC quy định về hồ sơ hải quan, quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Quyết định 145/2003/QĐ-BTC sửa đổi bản quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu kèm theo Quyết định 53/2003/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 145/2003/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: 13/09/2003
- Số công báo: Số 151
- Ngày hiệu lực: 28/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định